Tài sản cố định đặc thù bao gồm những loại tài sản nào theo quy định pháp luật? Có phải tính hao mòn và trích khấu hao tài sản đối với tài sản cố định đặc thù hay không?

Ngoài tài sản cố định hữu hình và tài sản cố định vô hình thì còn có tài sản cố định đặc thù, vậy những tài sản nào được xem là tài sản cố định đặc thù? Có phải tính hao mòn và trích khấu hao tài sản đối với tài sản cố định đặc thù hay không?

Tài sản cố định đặc thù bao gồm những loại tài sản nào theo quy định pháp luật?

Căn cứ Điều 5 Thông tư 45/2015/TT-BTC quy định về tài sản cố định đặc thù như sau:

"Điều 5. Tài sản cố định đặc thù
1. Tài sản cố định không xác định được chi phí hình thành hoặc không đánh giá được giá trị thực nhưng yêu cầu phải quản lý chặt chẽ về hiện vật (như: cổ vật, hiện vật trưng bày trong bảo tàng, lăng tẩm, di tích lịch sử được xếp hạng), tài sản cố định là thương hiệu của đơn vị sự nghiệp công lập không xác định được chi phí hình thành được quy định là tài sản cố định đặc thù.
2. Căn cứ vào tình hình thực tế và yêu cầu quản lý đối với những tài sản quy định tại khoản 1 Điều này, Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan trung ương, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ban hành Danh mục tài sản cố định đặc thù thuộc phạm vi quản lý của Bộ, cơ quan trung ương, địa phương (theo Mẫu số 03 quy định tại Phụ lục số 02 ban hành kèm theo Thông tư này) để thống nhất quản lý.
3. Nguyên giá tài sản cố định đặc thù để ghi sổ kế toán, kê khai để đăng nhập thông tin vào Cơ sở dữ liệu quốc gia về tài sản công được xác định theo giá quy ước. Giá quy ước tài sản cố định đặc thù được xác định là 10.000.000 đồng (mười triệu đồng)."

Theo đó, tài sản cố định đặc thù là những tài sản cố định không xác định được chi phí hình thành hoặc không đánh giá được giá trị thực nhưng yêu cầu phải quản lý chặt chẽ về hiện vật (như: cổ vật, hiện vật trưng bày trong bảo tàng, lăng tẩm, di tích lịch sử được xếp hạng), tài sản cố định là thương hiệu của đơn vị sự nghiệp công lập không xác định được chi phí hình thành

Nguyên giá tài sản cố định đặc thù để ghi sổ kế toán, kê khai để đăng nhập thông tin vào Cơ sở dữ liệu quốc gia về tài sản công được xác định là 10.000.000 đồng (mười triệu đồng).

Tài sản cố định đặc thù bao gồm những loại tài sản nào theo quy định pháp luật? Có phải tính hao mòn và trích khấu hao tài sản đối với tài sản cố định đặc thù hay không?

Tài sản cố định đặc thù bao gồm những loại tài sản nào theo quy định pháp luật? Có phải tính hao mòn và trích khấu hao tài sản đối với tài sản cố định đặc thù hay không? (Hình từ Internet)

Tài sản cố định thông thường khác với tài sản cố định đặc thù như thế nào?

Căn cứ Điều 3 Thông tư 45/2018/TT-BTC quy định về tiêu chuẩn nhận biết tài sản cố định như sau:

"Điều 3. Quy định tiêu chuẩn nhận biết tài sản cố định
1. Tiêu chuẩn nhận biết tài sản cố định hữu hình
Tài sản cố định hữu hình là những tài sản có hình thái vật chất, có kết cấu độc lập hoặc là một hệ thống gồm nhiều bộ phận riêng lẻ liên kết với nhau để cùng thực hiện một hay một số chức năng nhất định, thỏa mãn đồng thời cả 02 tiêu chuẩn dưới đây:
a) Có thời gian sử dụng từ 01 (một) năm trở lên;
b) Có nguyên giá từ 10.000.000 đồng (mười triệu đồng) trở lên.
2. Tiêu chuẩn nhận biết tài sản cố định vô hình
Tài sản cố định vô hình là những tài sản không có hình thái vật chất mà cơ quan, tổ chức, đơn vị, doanh nghiệp đã đầu tư chi phí tạo lập tài sản hoặc được hình thành qua quá trình hoạt động, thỏa mãn đồng thời cả 02 tiêu chuẩn quy định tại điểm a, điểm b khoản 1 Điều này.
..."

Theo đó, khác với tài sản cố định đặc thù thì tài sản cố định hữu hình và tài sản cố định vô hình có thể xác định được giá trị của tài sản. Còn tài sản cố định đặc thù là những tài sản cố định không xác định được chi phí hình thành hoặc không đánh giá được giá trị thực.

Có phải tính hao mòn và trích khấu hao tài sản đối với tài sản cố định đặc thù hay không?

Căn cứ Điều 12 Thông tư 45/2018/TT-BTC quy định phạm vi tài sản cố định tính hao mòn, khấu hao như sau:

"Điều 12. Phạm vi tài sản cố định tính hao mòn, khấu hao
1. Tài sản cố định hiện có tại cơ quan, tổ chức, đơn vị và tài sản cố định do Nhà nước giao cho doanh nghiệp quản lý không tính thành phần vốn nhà nước tại doanh nghiệp đều phải tính hao mòn, trừ các trường hợp quy định tại khoản 2, khoản 3 Điều này.
2. Các tài sản cố định tại đơn vị sự nghiệp công lập phải trích khấu hao theo quy định tại Điều 16 Thông tư này gồm:
a) Tài sản cố định tại đơn vị sự nghiệp công lập tự bảo đảm chi thường xuyên và chi đầu tư;
b) Tài sản cố định tại đơn vị sự nghiệp công lập thuộc đối tượng phải tính đủ khấu hao tài sản cố định vào giá dịch vụ theo quy định của pháp luật;
c) Tài sản cố định của đơn vị sự nghiệp công lập không thuộc phạm vi quy định tại điểm a, điểm b khoản này được sử dụng vào hoạt động kinh doanh, cho thuê, liên doanh, liên kết mà không hình thành pháp nhân mới theo quy định của pháp luật.
3. Các loại tài sản cố định sau đây không phải tính hao mòn, khấu hao:
a) Tài sản cố định là quyền sử dụng đất đối với các trường hợp phải xác định giá trị quyền sử dụng đất để tính vào giá trị tài sản quy định tại Điều 100 Nghị định số 151/2017/NĐ-CP;
b) Tài sản cố định đặc thù quy định tại Điều 5 Thông tư này, trừ tài sản cố định là thương hiệu của đơn vị sự nghiệp công lập sử dụng vào hoạt động liên doanh, liên kết mà không hình thành pháp nhân mới theo quy định tại điểm c khoản 2 Điều này;
c) Tài sản cố định đang thuê sử dụng;
d) Tài sản cố định bảo quản hộ, giữ hộ, cất giữ hộ Nhà nước:
đ) Tài sản cố định đã tính đủ hao mòn hoặc đã khấu hao hết giá trị nhưng vẫn còn sử dụng được;
e) Các tài sản cố định chưa tính hết hao mòn hoặc chưa khấu hao hết giá trị nhưng đã hỏng không tiếp tục sử dụng được."

Như vậy, đối với tài sản cố định đặc thù thì không phải tính mức hao mòn tài sản và trích khấu hao.

Tài sản cố định Tải về trọn bộ quy định liên quan đến Tài sản cố đình:
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Bộ hồ sơ quản lý tài sản cố định trong doanh nghiệp gồm những tài liệu nào? Mẫu Biên bản giao nhận tài sản cố định trong doanh nghiệp là mẫu nào?
Pháp luật
Tài sản cố định (TSCĐ) có được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế thu nhập doanh nghiệp không? Cần những điều kiện gì để được tính vào chi phí được trừ?
Pháp luật
04 tiêu chuẩn ghi nhận một tài sản là tài sản cố định hữu hình theo Chuẩn mực kế toán số 03 là gì?
Pháp luật
Nâng cấp tài sản cố định là gì? Chi phí doanh nghiệp chi ra để nâng cấp tài sản cố định có được hạch toán vào chi phí sản xuất không?
Pháp luật
Thuế giá trị gia tăng của tài sản cố định có được khấu trừ không? Và có các tài sản cố định nào không phải kê khai, tính nộp thuế?
Pháp luật
Hao mòn tài sản cố định là gì? Những tài sản cố định nào của doanh nghiệp không bắt buộc phải trích khấu hao?
Pháp luật
Giá trị còn lại của tài sản cố định là gì? Giá trị còn lại trên sổ sách kế toán của tài sản cố định được tính thế nào?
Pháp luật
Khoản chi khấu hao đối với tài sản cố định không được theo dõi, hạch toán trong sổ sách kế toán có tính thuế thu nhập doanh nghiệp không?
Pháp luật
Tài sản cố định vô hình là gì? Khi sáp nhập doanh nghiệp tài sản cố định vô hình được kế toán ghi nhận ra sao?
Pháp luật
Tài sản cố định thuê tài chính là gì? Tài sản cố định thuê tài chính có phải thực hiện trích khấu hao hay không?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Tài sản cố định
10,591 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Tài sản cố định
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào