Tải mẫu giấy mời cuối năm thông dụng dành cho cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp? Mẫu giấy mời cuối năm là gì?
Mẫu giấy mời cuối năm là gì?
Mẫu giấy mời cuối năm là một tài liệu được sử dụng để gửi lời mời tham dự các sự kiện hoặc cuộc họp cuối năm. Tài liệu này thường được dùng trong các doanh nghiệp, tổ chức, hoặc các nhóm cá nhân để mời thành viên tham gia sự kiện tổng kết, họp mặt, tri ân khách hàng, hay các buổi tiệc tất niên.
Mục đích của giấy mời cuối năm:
- Thông báo chính thức: Giúp người nhận nắm được thông tin chi tiết về sự kiện.
- Thể hiện sự trang trọng: Thay vì mời bằng lời nói hoặc tin nhắn, giấy mời tăng tính chuyên nghiệp và lịch sự.
- Tạo ấn tượng: Đặc biệt khi gửi cho đối tác, khách hàng, giấy mời có thể để lại dấu ấn tốt về thương hiệu.
Lưu ý: Thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo
Tải mẫu giấy mời cuối năm thông dụng dành cho cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp? Các công ty, doanh nghiệp có phải thưởng cho người lao động trong dịp liên hoan, tất niên cuối năm?
Hiện nay, pháp luật không quy định mẫu giấy mời cuối năm là mẫu nào, tuy nhiên, các cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp có thể tham khảo một số mẫu giấy mời cuối năm sau đây:
TẢI VỀ Mẫu giấy mời chung (Mẫu 1)
TẢI VỀ Mẫu Giấy mời dự hội nghị (Mẫu 2)
TẢI VỀ Mẫu Giấy mời dự tiệc (Mẫu 3)
TẢI VỀ Mẫu Giấy mời liên hoan (Mẫu 4)
TẢI VỀ Mẫu Giấy mời dự đại hội Chi bộ (Mẫu 5)
(*Các mẫu giấy mời trên chỉ mang tính chất tham khảo)
Các công ty, doanh nghiệp có phải thưởng cho người lao động trong dịp liên hoan, tất niên cuối năm?
Căn cứ Điều 8 Luật Doanh nghiệp 2020 quy định về nghĩa vụ của doanh nghiệp như sau:
Nghĩa vụ của doanh nghiệp
1. Đáp ứng đủ điều kiện đầu tư kinh doanh khi kinh doanh ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện; ngành, nghề tiếp cận thị trường có điều kiện đối với nhà đầu tư nước ngoài theo quy định của pháp luật và bảo đảm duy trì đủ điều kiện đó trong suốt quá trình hoạt động kinh doanh.
2. Thực hiện đầy đủ, kịp thời nghĩa vụ về đăng ký doanh nghiệp, đăng ký thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp, công khai thông tin về thành lập và hoạt động của doanh nghiệp, báo cáo và nghĩa vụ khác theo quy định của Luật này.
3. Chịu trách nhiệm về tính trung thực, chính xác của thông tin kê khai trong hồ sơ đăng ký doanh nghiệp và các báo cáo; trường hợp phát hiện thông tin đã kê khai hoặc báo cáo thiếu chính xác, chưa đầy đủ thì phải kịp thời sửa đổi, bổ sung các thông tin đó.
4. Tổ chức công tác kế toán, nộp thuế và thực hiện các nghĩa vụ tài chính khác theo quy định của pháp luật.
5. Bảo đảm quyền, lợi ích hợp pháp, chính đáng của người lao động theo quy định của pháp luật; không phân biệt đối xử, xúc phạm danh dự, nhân phẩm của người lao động trong doanh nghiệp; không ngược đãi lao động, cưỡng bức lao động hoặc sử dụng lao động chưa thành niên trái pháp luật; hỗ trợ và tạo điều kiện thuận lợi cho người lao động tham gia đào tạo nâng cao trình độ, kỹ năng nghề; thực hiện các chính sách, chế độ bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp, bảo hiểm y tế và bảo hiểm khác cho người lao động theo quy định của pháp luật.
6. Nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật.
Đồng thời, căn cứ quy định tại khoản 2 Điều 6 Bộ luật Lao động 2019 như sau:
Quyền và nghĩa vụ của người sử dụng lao động
...
2. Người sử dụng lao động có các nghĩa vụ sau đây:
a) Thực hiện hợp đồng lao động, thỏa ước lao động tập thể và thỏa thuận hợp pháp khác; tôn trọng danh dự, nhân phẩm của người lao động;
b) Thiết lập cơ chế và thực hiện đối thoại, trao đổi với người lao động và tổ chức đại diện người lao động; thực hiện quy chế dân chủ ở cơ sở tại nơi làm việc;
c) Đào tạo, đào tạo lại, bồi dưỡng nâng cao trình độ, kỹ năng nghề nhằm duy trì, chuyển đổi nghề nghiệp, việc làm cho người lao động;
d) Thực hiện quy định của pháp luật về lao động, việc làm, giáo dục nghề nghiệp, bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp và an toàn, vệ sinh lao động; xây dựng và thực hiện các giải pháp phòng, chống quấy rối tình dục tại nơi làm việc;
đ) Tham gia phát triển tiêu chuẩn kỹ năng nghề quốc gia, đánh giá, công nhận kỹ năng nghề cho người lao động.
Như vậy, các công ty, doanh nghiệp (gọi chung là người sử dụng lao động) không có nghĩa vụ phải thưởng cho người lao động trong dịp liên hoan, tất niên cuối năm (trừ trường hợp trong hợp đồng lao động, thỏa ước lao động tập thể và thỏa thuận hợp pháp khác có quy định về việc thưởng cho người lao động trong dịp liên hoan, tất niên cuối năm).
Tải mẫu giấy mời cuối năm thông dụng dành cho cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp? Mẫu giấy mời cuối năm là gì? (Hình từ Internet)
Việc thưởng cuối năm cho người lao động dựa trên các căn cứ nào?
Căn cứ quy định tại Điều 104 Bộ luật Lao động 2019 như sau:
Thưởng
1. Thưởng là số tiền hoặc tài sản hoặc bằng các hình thức khác mà người sử dụng lao động thưởng cho người lao động căn cứ vào kết quả sản xuất, kinh doanh, mức độ hoàn thành công việc của người lao động.
2. Quy chế thưởng do người sử dụng lao động quyết định và công bố công khai tại nơi làm việc sau khi tham khảo ý kiến của tổ chức đại diện người lao động tại cơ sở đối với nơi có tổ chức đại diện người lao động tại cơ sở.
Như vậy, theo quy định nêu trên, việc thưởng cuối năm cho người lao động sẽ căn cứ vào kết quả sản xuất, kinh doanh, mức độ hoàn thành công việc của người lao động và quy chế thưởng do người sử dụng lao động ban hành.
Xem thêm: Chấm dứt hợp đồng cuối năm có được lương tháng 13 và thưởng Tết?
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Tải mẫu phụ lục gia hạn hợp đồng dịch vụ chuẩn pháp lý? Phụ lục gia hạn hợp đồng dịch vụ là gì?
- Hướng dẫn lập Mẫu Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh cho DN nhỏ và vừa đáp ứng giả định hoạt động liên tục?
- Mẫu báo cáo thành tích cá nhân Hội Liên hiệp Phụ nữ mới nhất? Tiêu chuẩn của Chủ tịch Hội Liên hiệp Phụ nữ Việt Nam là gì?
- Thứ 6 ngày 13 có gì? Thứ 6 ngày 13 tháng 12 năm nay có phải là lễ lớn? Năm nay có bao nhiêu thứ 6 ngày 13?
- Thủ tục điều chỉnh giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện xét nghiệm khẳng định HIV dương tính từ 15/12/2024 ra sao?