Tải Mẫu Bảng cân đối tài khoản áp dụng cho hợp tác xã mới nhất? Căn cứ vào đâu để lập Bảng cân đối tài khoản hợp tác xã?
Bảng cân đối tài khoản được lập với mục đích gì? Căn cứ vào đâu để lập Bảng cân đối tài khoản hợp tác xã?
Căn cứ tiểu mục IV Mục II Phụ lục 4 Biểu mẫu báo cáo ban hành kèm theo Thông tư 24/2017/TT-BTC quy định: Bảng cân đối tài khoản hợp tác xã có mục đích phản ánh tổng quát tình hình tăng giảm và hiện có về tài sản và nguồn vốn của hợp tác xã trong kỳ báo cáo và từ đầu năm đến cuối kỳ báo cáo.
Số liệu trên Bảng cân đối tài khoản là căn cứ để kiểm tra việc ghi chép trên sổ kế toán tổng hợp, đồng thời đối chiếu và kiểm soát số liệu ghi trên Báo cáo tài chính.
Theo đó, Bảng cân đối tài khoản được lập dựa trên Sổ Cái và Bảng cân đối tài khoản kỳ trước. Trước khi lập Bảng cân đối tài khoản phải hoàn thành việc ghi sổ kế toán chi tiết và sổ kế toán tổng hợp; kiểm tra, đối chiếu số liệu giữa các sổ có liên quan.
Tải Mẫu Bảng cân đối tài khoản áp dụng cho hợp tác xã mới nhất? Căn cứ vào đâu để lập Bảng cân đối tài khoản hợp tác xã? (Hình từ Internet)
Mẫu Bảng cân đối tài khoản áp dụng cho hợp tác xã mới nhất hiện nay là mẫu nào?
Mẫu Bảng cân đối tài khoản của hợp tác xã mới nhất hiện nay là Mẫu số F01 - HTX quy định tại tiểu mục III Mục I Phụ lục 4 Biểu mẫu báo cáo ban hành kèm theo Thông tư 24/2017/TT-BTC có dạng như sau:
TẢI VỀ Mẫu Bảng cân đối tài khoản của hợp tác xã mới nhất hiện nay
Lưu ý: Đối với trường hợp thuê dịch vụ làm kế toán, làm kế toán trưởng thì phải ghi rõ số Giấy chứng nhận đăng ký hành nghề dịch vụ kế toán, tên đơn vị cung cấp dịch vụ kế toán.
Bảng cân đối tài khoản (Mẫu F01 - HTX) được gửi kèm với Báo cáo tài chính gửi cho cơ quan thuế.
Hướng dẫn phương pháp lập Bảng cân đối tài khoản dành cho hợp tác xã chính xác nhất?
Căn cứ theo quy định tại tiểu mục IV Mục II Phụ lục 4 Biểu mẫu báo cáo ban hành kèm theo Thông tư 24/2017/TT-BTC có hướng dẫn về phương pháp lập Bảng cân đối tài khoản dành cho hợp tác xã cụ thể như sau:
Theo đó, số liệu ghi vào Bảng cân đối tài khoản dành cho hợp tác xã được chia làm 2 loại:
- Loại số liệu phản ánh số dư các tài khoản tại thời điểm đầu kỳ (Cột 1,2- Số dư đầu năm), tại thời điểm cuối kỳ (cột 5, 6- Số dư cuối năm), trong đó các tài khoản có số dư Nợ được phản ánh vào cột “Nợ”, các tài khoản có số dư Có được phản ánh vào cột “Có”.
- Loại số liệu phản ánh số phát sinh của các tài khoản từ đầu kỳ đến ngày cuối kỳ báo cáo (cột 3, 4- Số phát sinh trong tháng) trong đó tổng số phát sinh “Nợ” của các tài khoản được phản ánh vào cột “Nợ”, tổng số phát sinh “Có” được phản ánh vào cột “Có”của từng tài khoản.
- Cột A, B: Số hiệu tài khoản, tên tài khoản của tất cả các Tài khoản cấp 1 mà đơn vị đang sử dụng.
- Cột 1, 2- Số dư đầu năm: Phản ánh số dư ngày đầu tháng của tháng đầu năm (Số dư đầu năm báo cáo). Số liệu để ghi vào các cột này được căn cứ vào dòng Số dư đầu tháng của tháng đầu năm trên Sổ Cái hoặc căn cứ vào phần “Số dư cuối năm” của Bảng cân đối tài khoản năm trước.
- Cột 3, 4: Phản ánh tổng số phát sinh Nợ và tổng số phát sinh Có của các tài khoản trong năm báo cáo. Số liệu ghi vào phần này được căn cứ vào dòng “Cộng phát sinh luỹ kế từ đầu năm” của từng tài khoản tương ứng trên Sổ Cái.
- Cột 5,6 “Số dư cuối năm”: Phản ánh số dư ngày cuối cùng của năm báo cáo. Số liệu để ghi vào phần này được căn cứ vào số dư cuối tháng của tháng cuối năm báo cáo trên Sổ Cái hoặc được tính căn cứ vào các cột số dư đầu năm (cột 1, 2), số phát sinh trong năm (cột 3, 4) trên Bảng cân đối tài khoản năm này. Số liệu ở cột 5, 6 được dùng để lập Bảng cân đối tài khoản năm sau.
Sau khi ghi đủ các số liệu có liên quan đến các tài khoản, phải thực hiện tổng cộng Bảng cân đối tài khoản. Số liệu trong Bảng cân đối tài khoản phải đảm bảo tính cân đối bắt buộc sau đây:
Tổng số dư Nợ (cột 1) = Tổng số dư Có (cột 2), Tổng số phát sinh Nợ (cột 3) = Tổng số phát sinh Có (cột 4), Tổng số dư Nợ (cột 5) = Tổng số dư Có (cột 6).
Lưu ý: Ngoài việc phản ánh các tài khoản trong Bảng cân đối tài khoản, Bảng cân đối tài khoản còn phản ánh số dư, số phát sinh của các tài khoản ngoài Bảng Cân đối tài khoản.
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Ghi mẫu 02B Bản kiểm điểm đảng viên phần phương hướng biện pháp khắc phục hạn chế khuyết điểm Đảng viên thế nào?
- Thời gian đặt lệnh MTL, đặt lệnh MOK và đặt lệnh MAK? Nhà đầu tư đặt lệnh MTL, đặt lệnh MOK và đặt lệnh MAK phải nắm rõ điều gì?
- Điều kiện kinh doanh thiết bị y tế loại A là gì? Thiết bị y tế được phân loại theo quy định hiện nay thế nào?
- Mẫu giấy chứng nhận đăng ký hành nghề công tác xã hội mới nhất hiện nay là mẫu nào? Tải về file word ở đâu?
- Cách viết Biên bản họp đánh giá chất lượng Đảng viên cuối năm? Các bước đánh giá chất lượng Đảng viên như thế nào?