Tài liệu kế toán nào phải được lưu trữ ít nhất 05 năm? Có được hủy bỏ tài liệu này trước khi hết thời hạn lưu trữ?

Tài liệu kế toán nào phải được lưu trữ ít nhất 05 năm? Trách nhiệm của đơn vị kế toán trong trường hợp tài liệu kế toán bị mất hoặc bị hủy hoại là gì? Có được hủy bỏ tài liệu kế toán trước khi kết thúc thời hạn lưu trữ hay không?

Tài liệu kế toán nào phải được lưu trữ ít nhất 05 năm?

Căn cứ quy định tại Điều 41 Luật Kế toán 2015 như sau:

Bảo quản, lưu trữ tài liệu kế toán
1. Tài liệu kế toán phải được đơn vị kế toán bảo quản đầy đủ, an toàn trong quá trình sử dụng và lưu trữ.
2. Trường hợp tài liệu kế toán bị tạm giữ, bị tịch thu thì phải có biên bản kèm theo bản sao chụp tài liệu kế toán đó; nếu tài liệu kế toán bị mất hoặc bị hủy hoại thì phải có biên bản kèm theo bản sao chụp tài liệu hoặc bản xác nhận.
3. Tài liệu kế toán phải đưa vào lưu trữ trong thời hạn 12 tháng, kể từ ngày kết thúc kỳ kế toán năm hoặc kết thúc công việc kế toán.
4. Người đại diện theo pháp luật của đơn vị kế toán chịu trách nhiệm tổ chức bảo quản, lưu trữ tài liệu kế toán.
5. Tài liệu kế toán phải được lưu trữ theo thời hạn sau đây:
a) Ít nhất là 05 năm đối với tài liệu kế toán dùng cho quản lý, điều hành của đơn vị kế toán, gồm cả chứng từ kế toán không sử dụng trực tiếp để ghi sổ kế toán và lập báo cáo tài chính;
b) Ít nhất là 10 năm đối với chứng từ kế toán sử dụng trực tiếp để ghi sổ kế toán và lập báo cáo tài chính, sổ kế toán và báo cáo tài chính năm, trừ trường hợp pháp luật có quy định khác;
c) Lưu trữ vĩnh viễn đối với tài liệu kế toán có tính sử liệu, có ý nghĩa quan trọng về kinh tế, an ninh, quốc phòng.
6. Chính phủ quy định cụ thể từng loại tài liệu kế toán phải lưu trữ, thời hạn lưu trữ, thời điểm tính thời hạn lưu trữ quy định tại khoản 5 Điều này, nơi lưu trữ và thủ tục tiêu hủy tài liệu kế toán lưu trữ.

Như vậy, tài liệu kế toán phải được lưu trữ ít nhất 05 năm là tài liệu kế toán dùng cho quản lý, điều hành của đơn vị kế toán, gồm cả chứng từ kế toán không sử dụng trực tiếp để ghi sổ kế toán và lập báo cáo tài chính.

Lưu ý:

- Tài liệu kế toán phải được lưu trữ ít nhất là 10 năm đối với chứng từ kế toán sử dụng trực tiếp để ghi sổ kế toán và lập báo cáo tài chính, sổ kế toán và báo cáo tài chính năm, trừ trường hợp pháp luật có quy định khác;

- Tài liệu kế toán phải được lưu trữ vĩnh viễn đối với tài liệu kế toán có tính sử liệu, có ý nghĩa quan trọng về kinh tế, an ninh, quốc phòng.

Tài liệu kế toán nào phải được lưu trữ ít nhất 05 năm? Có được hủy bỏ tài liệu này trước khi hết thời hạn lưu trữ?

Tài liệu kế toán nào phải được lưu trữ ít nhất 05 năm? Có được hủy bỏ tài liệu này trước khi hết thời hạn lưu trữ? (Hình từ Internet)

Có được hủy bỏ tài liệu kế toán trước khi kết thúc thời hạn lưu trữ hay không?

Căn cứ quy định tại Điều 13 Luật Kế toán 2015 như sau:

Các hành vi bị nghiêm cấm
1. Giả mạo, khai man hoặc thỏa thuận, ép buộc người khác giả mạo, khai man, tẩy xóa chứng từ kế toán hoặc tài liệu kế toán khác.
2. Cố ý, thỏa thuận hoặc ép buộc người khác cung cấp, xác nhận thông tin, số liệu kế toán sai sự thật.
3. Để ngoài sổ kế toán tài sản, nợ phải trả của đơn vị kế toán hoặc có liên quan đến đơn vị kế toán.
4. Hủy bỏ hoặc cố ý làm hư hỏng tài liệu kế toán trước khi kết thúc thời hạn lưu trữ quy định tại Điều 41 của Luật này.
5. Ban hành, công bố chuẩn mực kế toán, chế độ kế toán không đúng thẩm quyền.
6. Mua chuộc, đe dọa, trù dập, ép buộc người làm kế toán thực hiện công việc kế toán không đúng với quy định của Luật này.
7. Người có trách nhiệm quản lý, điều hành đơn vị kế toán kiêm làm kế toán, thủ kho, thủ quỹ, trừ doanh nghiệp tư nhân và công ty trách nhiệm hữu hạn do một cá nhân làm chủ sở hữu.
8. Bố trí hoặc thuê người làm kế toán, người làm kế toán trưởng không đủ tiêu chuẩn, điều kiện quy định tại Điều 51 và Điều 54 của Luật này.
9. Thuê, mượn, cho thuê, cho mượn chứng chỉ kế toán viên, Giấy chứng nhận đăng ký hành nghề dịch vụ kế toán dưới mọi hình thức.
10. Lập hai hệ thống sổ kế toán tài chính trở lên hoặc cung cấp, công bố các báo cáo tài chính có số liệu không đồng nhất trong cùng một kỳ kế toán.
...

Như vậy, hủy bỏ tài liệu kế toán trước khi kết thúc thời hạn lưu trữ quy định tại Điều 41 Luật Kế toán 2015 là hành vi bị pháp luật nghiêm cấm.

Do đó, đơn vị kế toán không được hủy bỏ tài liệu kế toán trước khi kết thúc thời hạn lưu trữ theo quy định pháp luật.

Trách nhiệm của đơn vị kế toán trong trường hợp tài liệu kế toán bị mất hoặc bị hủy hoại là gì?

Căn cứ quy định tại Điều 42 Luật Kế toán 2015, trách nhiệm của đơn vị kế toán trong trường hợp tài liệu kế toán bị mất hoặc bị hủy hoại như sau:

Khi phát hiện tài liệu kế toán bị mất hoặc bị hủy hoại, đơn vị kế toán phải thực hiện ngay các công việc sau đây:

(1) Kiểm tra, xác định và lập biên bản về số lượng, hiện trạng, nguyên nhân tài liệu kế toán bị mất hoặc bị hủy hoại; thông báo cho tổ chức, cá nhân có liên quan và cơ quan nhà nước có thẩm quyền;

(2) Tổ chức phục hồi lại tài liệu kế toán bị hư hỏng;

(3) Liên hệ với tổ chức, cá nhân có giao dịch tài liệu, số liệu kế toán để được sao chụp hoặc xác nhận lại tài liệu kế toán bị mất hoặc bị hủy hoại;

(4) Đối với tài liệu kế toán có liên quan đến tài sản nhưng không thể phục hồi bằng các biện pháp quy định tại khoản (2) và khoản (3) thì phải kiểm kê tài sản để lập lại tài liệu kế toán bị mất hoặc bị hủy hoại.

Tài liệu kế toán Tải về các quy định hiện hành liên quan đến Tài liệu kế toán
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Giá trị của tài liệu, số liệu kế toán được quy định ra sao? Nhiệm vụ kế toán là thu thập, xử lý thông tin, số liệu kế toán như thế nào?
Pháp luật
Theo quy định của Luật Kế toán, tài liệu kế toán bao gồm? Trách nhiệm quản lý, sử dụng, cung cấp thông tin, tài liệu kế toán?
Pháp luật
Tài liệu kế toán nào phải được lưu trữ ít nhất 05 năm? Có được hủy bỏ tài liệu này trước khi hết thời hạn lưu trữ?
Pháp luật
Tài liệu kế toán của chi nhánh doanh nghiệp nước ngoài có được đưa ra nước ngoài để lưu trữ không?
Pháp luật
Khi phát hiện tài liệu kế toán bị hủy hoại thì đơn vị kế toán phải tổ chức phục hồi lại tài liệu này như thế nào?
Pháp luật
Tài liệu kế toán của đơn vị chủ đầu tư phải lưu trữ tối thiểu bao lâu? Thời điểm tính thời hạn lưu trữ đối với những tài liệu này?
Pháp luật
Thời hạn hủy chứng từ kế toán theo quy định hiện nay là bao nhiêu năm? Tài liệu kế toán lưu trữ trên phương tiện thông tin điện tử được quy định như thế nào?
Pháp luật
Chứng từ kế toán là hóa đơn có thể được lưu trữ trong thời hạn bao lâu? Hết thời hạn lưu trữ thì có thể tiêu hủy không?
Pháp luật
Trường hợp nào được phép tiêu hủy tài liệu kế toán liên quan đến thanh lý tài sản cố định của doanh nghiệp?
Pháp luật
Công ty xây dựng bị chập điện dẫn đến tài liệu kế toán bị cháy thì phải xử lý như thế nào theo quy định?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Tài liệu kế toán
98 lượt xem

TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Tài liệu kế toán

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Tài liệu kế toán

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào