Mức hưởng chế độ ốm đau

- Mức hưởng chế độ ốm đau đối với các đối tượng sau:

+ Người làm việc theo hợp đồng lao động không xác định thời hạn, hợp đồng lao động xác định thời hạn, hợp đồng lao động theo mùa vụ hoặc theo một công việc nhất định có thời hạn từ đủ 03 tháng đến dưới 12 tháng, kể cả hợp đồng lao động được ký kết giữa người sử dụng lao động với người đại diện theo pháp luật của người dưới 15 tuổi theo quy định của pháp luật về lao động;

+ Người làm việc theo hợp đồng lao động có thời hạn từ đủ 01 tháng đến dưới 03 tháng;

+ Cán bộ, công chức, viên chức;

+ Công nhân quốc phòng, công nhân công an, người làm công tác khác trong tổ chức cơ yếu;

+ Người quản lý doanh nghiệp, người quản lý điều hành hợp tác xã có hưởng tiền lương;

Người lao động hưởng chế độ ốm đau theo quy định trên thì mức hưởng tính theo tháng bằng 75% mức tiền lương đóng bảo hiểm xã hội của tháng liền kề trước khi nghỉ việc.

- Mức hưởng chế độ ốm đau đối với người lao động mới bắt đầu làm việc hoặc người lao động trước đó đã có thời gian đóng bảo hiểm xã hội, sau đó bị gián đoạn thời gian làm việc mà phải nghỉ việc hưởng chế độ ốm đau ngay trong tháng đầu tiên trở lại làm việc thì mức hưởng bằng 75% mức tiền lương đóng bảo hiểm xã hội của tháng đó.

- Mức hưởng chế độ ốm đau đối với người ốm đau dài ngày đã nghỉ hết 180 ngày mà vẫn tiếp tục điều trị thì mức hưởng như sau:

+ Bằng 65% mức tiền lương đóng bảo hiểm xã hội của tháng liền kề trước khi nghỉ việc nếu đã đóng bảo hiểm xã hội từ đủ 30 năm trở lên;

+ Bằng 55% mức tiền lương đóng bảo hiểm xã hội của tháng liền kề trước khi nghỉ việc nếu đã đóng bảo hiểm xã hội từ đủ 15 năm đến dưới 30 năm;

+ Bằng 50% mức tiền lương đóng bảo hiểm xã hội của tháng liền kề trước khi nghỉ việc nếu đã đóng bảo hiểm xã hội dưới 15 năm.

- Mức hưởng chế độ ốm đau đối với Sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp quân đội nhân dân; sĩ quan, hạ sĩ quan nghiệp vụ, sĩ quan, hạ sĩ quan chuyên môn kỹ thuật công an nhân dân; người làm công tác cơ yếu hưởng lương như đối với quân nhân; thì mức hưởng bằng 100% mức tiền lương đóng bảo hiểm xã hội của tháng liền kề trước khi nghỉ việc.

(Theo Điều 28 Luật Bảo hiểm xã hội 2014)

Tải trọn bộ các văn bản về Mức hưởng chế độ ốm đau hiện hành: Tại Đây

Mức hưởng chế độ ốm đau đang được điều chỉnh bằng những Căn cứ pháp lý sau đây:
Pháp luật Thời gian tối đa hưởng chế độ ốm đau khi mẹ nghỉ việc để chăm con sinh đôi bị ốm là bao nhiêu ngày theo quy định?
Mẹ phải nghỉ việc để chăm sóc con sinh đôi bị ốm thì có được hưởng chế độ ốm đau theo quy định không? Tôi phải nghỉ việc để chăm con sinh đôi bị viêm phổi phải nhập viện. Hai bé nhà tôi hiện được 5 tuổi. Cho tôi hỏi, trường hợp này tôi có được hưởng chế độ ốm đau không? Nếu được hưởng thì thời gian tối đa hưởng chế độ ốm đau khi con ốm là bao nhiêu ngày? Mức hưởng chế độ ốm đau khi mẹ nghỉ việc để chăm con sinh đôi bị ốm được quy định như thế nào? Trên đây là câu hỏi của bạn Nhật Hạ (Hà Nam).
Pháp luật Nhân viên bị hành hung trong khi làm việc có được hưởng chế độ ốm đau không? Mức hưởng chế độ ốm đau được tính như thế nào?
Tôi có một nhân viên đang trong giờ làm việc thì bị một người dân vào hành hung khiến lao động bị thương và phải nhập viện cấp cứu. Nhân viên này đã nghỉ việc từ hôm đó tới nay là 4 ngày. Vậy cho tôi hỏi khi nhân viên của tôi ra viện thì có được giải quyết chế độ ốm đau không và mức hưởng như thế nào? Mong được hỗ trợ, xin chân thành cảm ơn!
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào