Sửa đổi điều khoản trong hợp đồng chuyển giao công nghệ thông qua phụ lục hợp đồng thì có phải đăng ký lại với sở khoa học công nghệ không?

Bên mình năm 2018 có ký hợp động chuyển giao công nghệ với công ty mẹ, theo quy định mới nếu công ty ký hợp đồng chuyển giao công nghệ thì phải đăng ký với sở khoa học công nghệ. Thời hạn chuyển giao công nghệ của công ty mẹ với công ty mình trên hợp đồng là từ 2018-2020, bên mình đã được sở cấp giấy chứng nhận thời hạn chuyển giao từ năm 2018 đến 2020 rồi. Tuy nhiên nay bên mình sửa đổi điều khoản trong hợp đồng, đã lập phụ lục hợp đồng chỉnh sửa. Vậy việc lập phụ lục này có phải đăng ký lại với sở khoa học công nghệ không? Hồ sơ đăng ký sửa đổi nội dung chuyển giao công nghệ gồm những gì?

Hợp đồng chuyển giao công nghệ được giao kết và thực hiện như thế nào?

Theo Điều 22 Luật Chuyển giao công nghệ 2017 quy định về giao kết và thực hiện hợp đồng chuyển giao công nghệ như sau:

“Điều 22. Giao kết và thực hiện hợp đồng chuyển giao công nghệ
1. Việc giao kết hợp đồng chuyển giao công nghệ phải được lập thành văn bản hoặc hình thức khác được coi là giao dịch bằng văn bản theo quy định của Bộ luật Dân sự. Văn bản hợp đồng phải được các bên ký, đóng dấu (nếu có); ký, đóng dấu giáp lai (nếu có) vào các trang của hợp đồng, phụ lục hợp đồng.
2. Ngôn ngữ trong hợp đồng chuyển giao công nghệ do các bên thỏa thuận.
3. Hợp đồng chuyển giao công nghệ được giao kết và thực hiện theo quy định của Luật này, Bộ luật Dân sự, Luật Thương mại, Luật Sở hữu trí tuệ, Luật Cạnh tranh và quy định khác của pháp luật có liên quan.”

Theo đó, việc giao kết hợp đồng chuyển giao công nghệ phải được lập thành văn bản hoặc hình thức khác được coi là giao dịch bằng văn bản theo quy định của Bộ luật Dân sự. Văn bản hợp đồng phải được các bên ký, đóng dấu (nếu có); ký, đóng dấu giáp lai (nếu có) vào các trang của hợp đồng, phụ lục hợp đồng. Ngôn ngữ trong hợp đồng chuyển giao công nghệ do các bên thỏa thuận.

Tải về mẫu hợp đồng chuyển giao công nghệ mới nhất 2023: Tại Đây

Sửa đổi điều khoản trong hợp đồng chuyển giao công nghệ

Sửa đổi điều khoản trong hợp đồng chuyển giao công nghệ


Sửa đổi điều khoản trong hợp đồng chuyển giao công nghệ thông qua phụ lục hợp đồng thì có phải đăng ký lại với sở khoa học công nghệ không?

Theo Điều 24 Luật Chuyển giao công nghệ 2017 quy định về thời hạn thực hiện và thời điểm có hiệu lực của hợp đồng chuyển giao công nghệ như sau:

“Điều 24. Thời hạn thực hiện và thời điểm có hiệu lực của hợp đồng chuyển giao công nghệ
1. Thời hạn thực hiện hợp đồng chuyển giao công nghệ do các bên thỏa thuận.
2. Thời điểm có hiệu lực của hợp đồng chuyển giao công nghệ do các bên thỏa thuận; trường hợp các bên không thỏa thuận về thời điểm có hiệu lực của hợp đồng thì thời điểm có hiệu lực của hợp đồng là thời điểm giao kết, trừ trường hợp quy định tại khoản 3 Điều này.
3. Hợp đồng chuyển giao công nghệ hạn chế chuyển giao có hiệu lực từ thời điểm được cấp Giấy phép chuyển giao công nghệ.
Hợp đồng chuyển giao công nghệ thuộc trường hợp đăng ký theo quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều 31 của Luật này có hiệu lực từ thời điểm được cấp Giấy chứng nhận đăng ký chuyển giao công nghệ; trường hợp gia hạn, sửa đổi, bổ sung thì hợp đồng gia hạn, sửa đổi, bổ sung có hiệu lực từ thời điểm cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận đăng ký gia hạn, sửa đổi, bổ sung chuyển giao công nghệ.”

Như vậy, theo thông tin bạn cung cấp nếu hai bên đã sửa đổi lại nội dung của hợp đồng chuyển giao này thông qua Phụ lục của hợp đồng thì Hợp đồng chuyển giao công nghệ hạn chế chuyển giao có hiệu lực từ thời điểm được cấp Giấy phép chuyển giao công nghệ.

Hợp đồng chuyển giao công nghệ thuộc trường hợp đăng ký theo quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều 31 của Luật này có hiệu lực từ thời điểm được cấp Giấy chứng nhận đăng ký chuyển giao công nghệ; trường hợp gia hạn, sửa đổi, bổ sung thì hợp đồng gia hạn, sửa đổi, bổ sung có hiệu lực từ thời điểm cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận đăng ký gia hạn, sửa đổi, bổ sung chuyển giao công nghệ.

Theo đó, nội dung sửa đổi chỉ xem là có hiệu lực kể từ thời điểm được Sở cấp giấy chứng nhận sửa đổi chuyển giao công nghệ. Cho nên, bạn phải làm thủ tục sửa đổi nội dung chuyển giao công nghệ.

Hồ sơ đăng ký sửa đổi nội dung chuyển giao công nghệ gồm những gì?

Theo Điều 33 Luật Chuyển giao công nghệ 2017 quy định về gia hạn, sửa đổi, bổ sung nội dung chuyển giao công nghệ như sau:

- Các bên có thỏa thuận gia hạn, sửa đổi, bổ sung nội dung chuyển giao công nghệ đã được cấp Giấy chứng nhận đăng ký thì phải gửi hồ sơ quy định tại khoản 2 Điều này đến cơ quan đã cấp Giấy chứng nhận đăng ký chuyển giao công nghệ để được cấp Giấy chứng nhận đăng ký gia hạn, sửa đổi, bổ sung nội dung chuyển giao công nghệ.

- Hồ sơ đăng ký gia hạn, sửa đổi, bổ sung nội dung chuyển giao công nghệ bao gồm:

+ Văn bản đề nghị đăng ký gia hạn, sửa đổi, bổ sung nội dung chuyển giao công nghệ;

+ Bản gốc bằng tiếng Việt hoặc bản sao có chứng thực văn bản gia hạn, sửa đổi, bổ sung; trường hợp không có văn bản bằng tiếng Việt thì phải có bản dịch sang tiếng Việt và được công chứng hoặc chứng thực.

- Trình tự, thủ tục gia hạn, sửa đổi, bổ sung nội dung chuyển giao công nghệ được thực hiện theo quy định tại các khoản 4, 5 và 6 Điều 31 của Luật này.

- Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành mẫu văn bản đề nghị gia hạn, sửa đổi, bổ sung nội dung chuyển giao công nghệ, mẫu Giấy chứng nhận đăng ký gia hạn, sửa đổi, bổ sung nội dung chuyển giao công nghệ.


Hợp đồng chuyển giao công nghệ
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Thời điểm có hiệu lực của hợp đồng chuyển giao công nghệ trong trường hợp các bên không có thỏa thuận là khi nào?
Pháp luật
Ngôn ngữ dùng trong hợp đồng chuyển giao công nghệ có được sử dụng ngôn ngữ nước ngoài hay không?
Pháp luật
Khi thẩm định hợp đồng chuyển giao công nghệ thủy sản cần chú ý đặc biệt những vấn đề nào? Hội đồng thẩm định hợp đồng chuyển giao công nghệ thủy sản gồm bao nhiêu người?
Pháp luật
Chuyển nhượng bằng sáng chế có được hay không? Hồ sơ đăng ký hợp đồng chuyển nhượng bằng sáng chế gồm những gì? Giao kết và thực hiện hợp đồng chuyển nhượng bằng sáng chế được thực hiện như thế nào?
Pháp luật
Gian lận, lừa dối trong việc lập hợp đồng chuyển giao công nghệ bị xử phạt như thế nào theo quy định của pháp luật?
Pháp luật
Ký hợp đồng cung cấp các dịch vụ technical support và cung cấp bản vẽ có phải đăng ký chuyển giao hay không?
Pháp luật
Chuyển giao công thức nấu ăn đã được bảo hộ dưới danh nghĩa bí mật kinh doanh có được xem là chuyển giao công nghệ không?
Pháp luật
Nếu không ký hợp đồng chuyển giao công nghệ và ký hợp đồng là: hỗ trợ tư vấn kỹ thuật phục vụ sản xuất thì có cần phải đăng ký với sở khoa học công nghệ không?
Pháp luật
Công ty nước ngoài cung cấp cho công ty Việt Nam các quy trình công nghệ và bản vẽ liên quan đến sản phẩm có được xem là hình thức chuyển giao công nghệ không?
Pháp luật
Có bắt buộc phải đăng ký chuyển giao công nghệ sau khi ký kết hợp đồng chuyển giao công nghệ không? Nếu có thì phải đăng ký như thế nào?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Hợp đồng chuyển giao công nghệ
1,791 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Hợp đồng chuyển giao công nghệ
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào