Sự cố công trình xây dựng làm chết 6 người trở lên thuộc sự cố cấp mấy? Quy định về hồ sơ sự cố công trình xây dựng?

Sự cố công trình xây dựng làm chết 6 người trở lên thuộc sự cố cấp mấy? Khi xảy ra sự cố công trình xây dựng, trách nhiệm của chủ đầu tư và nhà thầu thi công xây dựng công trình trong giải quyết sự cố công trình xây dựng là gì?

Sự cố công trình xây dựng làm chết 6 người trở lên thuộc sự cố cấp mấy?

Căn cứ quy định tại Điều 43 Nghị định 06/2021/NĐ-CP như sau:

Cấp sự cố trong quá trình thi công xây dựng và khai thác, sử dụng công trình
Sự cố công trình xây dựng được chia thành ba cấp theo mức độ hư hại công trình hoặc thiệt hại về người, bao gồm sự cố cấp I, cấp II và cấp III như sau:
1. Sự cố cấp I bao gồm:
a) Sự cố công trình xây dựng làm chết từ 6 người trở lên;
b) Sự cố gây sập đổ công trình; sập đổ một phần công trình hoặc hư hỏng có nguy cơ gây sập đổ toàn bộ công trình cấp I trở lên.
2. Sự cố cấp II bao gồm:
a) Sự cố công trình xây dựng làm chết từ 1 đến 5 người;
b) Sự cố gây sập đổ công trình; sập đổ một phần công trình hoặc hư hỏng có nguy cơ gây sập đổ toàn bộ công trình cấp II, cấp III.
3. Sự cố cấp III bao gồm các sự cố còn lại ngoài các sự cố công trình xây dựng quy định tại khoản 1, khoản 2 Điều này.

Như vậy, theo quy định nêu trên, sự cố công trình xây dựng làm chết 6 người trở lên thuộc sự cố cấp 1.

Lưu ý: Việc báo cáo sự cố công trình xây dựng được quy định tại Điều 44 Nghị định 06/2021/NĐ-CP, cụ thể như sau:

(1) Ngay sau khi xảy ra sự cố, bằng biện pháp nhanh nhất chủ đầu tư phải thông báo về sự cố bao gồm thông tin về tên và vị trí xây dựng công trình, sơ bộ về sự cố và thiệt hại (nếu có) cho Ủy ban nhân dân cấp xã nơi xảy ra sự cố và cơ quan cấp trên của mình (nếu có).

Ngay sau khi nhận được thông tin, Ủy ban nhân dân cấp xã phải báo cáo cho Ủy ban nhân dân cấp huyện và Ủy ban nhân dân cấp tỉnh về sự cố.

(2) Trong vòng 24 giờ kể từ khi xảy ra sự cố, chủ đầu tư báo cáo về sự cố bằng văn bản tới Ủy ban nhân dân cấp huyện và Ủy ban nhân dân cấp tỉnh nơi xảy ra sự cố.

Đối với tất cả các sự cố có thiệt hại về người thì chủ đầu tư gửi báo cáo cho Bộ Xây dựng và các cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền khác theo quy định của pháp luật có liên quan. Báo cáo bao gồm các nội dung chủ yếu sau:

- Tên công trình, vị trí xây dựng, quy mô công trình;

- Tên các tổ chức, cá nhân tham gia xây dựng công trình;

- Mô tả về sự cố, tình trạng công trình xây dựng khi xảy ra sự cố, thời điểm xảy ra sự cố;

- Thiệt hại về người và tài sản (nếu có).

(3) Đối với các sự cố công trình đi qua địa bàn 02 tỉnh trở lên, sau khi nhận được báo cáo bằng văn bản hoặc nhận được thông tin về sự cố, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh nơi xảy ra sự cố có trách nhiệm gửi báo cáo sự cố cho Bộ quản lý công trình xây dựng chuyên ngành.

(4) Cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền được quyền yêu cầu chủ đầu tư và các bên liên quan cung cấp thông tin về sự cố.

(5) Trường hợp sự cố công trình xảy ra trong quá trình khai thác, sử dụng, chủ sở hữu hoặc người quản lý, sử dụng công trình có trách nhiệm thực hiện theo quy định tại các khoản (1), (2) và (3) nêu trên.

Sự cố công trình xây dựng làm chết 6 người trở lên thuộc sự cố cấp mấy? Quy định về hồ sơ sự cố công trình xây dựng?

Sự cố công trình xây dựng làm chết 6 người trở lên thuộc sự cố cấp mấy? Quy định về hồ sơ sự cố công trình xây dựng? (Hình từ Internet)

Khi xảy ra sự cố công trình xây dựng, trách nhiệm của chủ đầu tư và nhà thầu thi công xây dựng công trình trong giải quyết sự cố công trình xây dựng là gì?

Theo quy định tại Điều 45 Nghị định 06/2021/NĐ-CP thì khi xảy ra sự cố công trình xây dựng, trách nhiệm của chủ đầu tư và nhà thầu thi công xây dựng công trình trong giải quyết sự cố công trình xây dựng là thực hiện các biện pháp kịp thời để tìm kiếm, cứu hộ, bảo đảm an toàn cho người và tài sản, hạn chế và ngăn ngừa các nguy hiểm có thể tiếp tục xảy ra; tổ chức bảo vệ hiện trường sự cố và thực hiện báo cáo theo quy định tại Điều 44 Nghị định 06/2021/NĐ-CP.

Lưu ý:

- Chủ đầu tư, nhà thầu thi công xây dựng trong quá trình thi công xây dựng hoặc chủ sở hữu, người quản lý, sử dụng công trình trong quá trình khai thác, sử dụng có trách nhiệm khắc phục sự cố theo yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

Sau khi khắc phục sự cố, cơ quan có thẩm quyền quy định tại khoản 2 Điều 45 Nghị định 06/2021/NĐ-CP quyết định việc tiếp tục thi công hoặc đưa công trình vào sử dụng.

- Tổ chức, cá nhân gây ra sự cố có trách nhiệm bồi thường thiệt hại và chi phí cho việc khắc phục sự cố tùy theo tính chất, mức độ và phạm vi ảnh hưởng của sự cố.

Hồ sơ sự cố công trình xây dựng được quy định thế nào?

Hồ sơ sự cố công trình xây dựng được quy định tại Điều 47 Nghị định 06/2021/NĐ-CP, cụ thể như sau:

Chủ đầu tư, chủ sở hữu hoặc chủ quản lý, sử dụng có trách nhiệm lập hồ sơ sự cố bao gồm các nội dung sau:

(1) Biên bản kiểm tra hiện trường sự cố với các nội dung: Tên công trình, hạng mục công trình xảy ra sự cố; địa điểm xây dựng công trình, thời điểm xảy ra sự cố, mô tả sơ bộ và diễn biến sự cố; tình trạng công trình khi xảy ra sự cố; sơ bộ về tình hình thiệt hại về người và tài sản; sơ bộ về nguyên nhân sự cố.

(2) Các tài liệu về thiết kế và thi công xây dựng công trình liên quan đến sự cố.

(3) Hồ sơ giám định nguyên nhân sự cố.

(4) Các tài liệu liên quan đến quá trình giải quyết sự cố.

Sự cố công trình xây dựng
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Sự cố công trình xây dựng làm chết mấy người thuộc sự cố cấp 2? Thời hạn báo cáo sự cố khi xảy ra sự cố công trình xây dựng cấp 2?
Pháp luật
Sự cố công trình xây dựng làm chết 6 người trở lên thuộc sự cố cấp mấy? Quy định về hồ sơ sự cố công trình xây dựng?
Pháp luật
Giám định nguyên nhân sự cố công trình xây dựng do cơ quan nào chủ trì tổ chức? Chi phí tổ chức giám định do ai chi trả?
Pháp luật
Mẫu biên bản giám định nguyên nhân hư hỏng, sự cố công trình xây dựng? UBND cấp tỉnh có trách nhiệm gì trong việc giải quyết sự cố công trình?
Pháp luật
Mẫu biên bản kiểm tra hiện trường sự cố công trình xây dựng? Giám định nguyên nhân sự cố công trình xây dựng thế nào?
Pháp luật
Mẫu báo cáo sự cố công trình xây dựng là mẫu nào? Báo cáo sự cố công trình xây dựng gồm các nội dung chính nào?
Pháp luật
Sự cố công trình xây dựng là gì? Thời hạn báo cáo sự cố công trình xây dựng là khi nào theo quy định?
Pháp luật
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có trách nhiệm gì trong việc giải quyết và giám định nguyên nhân sự cố công trình xây dựng?
Pháp luật
Phân cấp sự cố trong quá trình thi công xây dựng và khai thác, sử dụng công trình như thế nào? Giải quyết sự cố công trình xây dựng thế nào?
Pháp luật
Sự cố công trình xây dựng được quy định như thế nào theo pháp luật về xây dựng? Sự cố công trình được giải quyết như thế nào?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Sự cố công trình xây dựng
22 lượt xem

TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Sự cố công trình xây dựng

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Sự cố công trình xây dựng

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào