Số tiền bảo hiểm là gì? Hợp đồng bảo hiểm có bắt buộc phải đề cập đến số tiền bảo hiểm hay không?
Số tiền bảo hiểm là gì?
Số tiền bảo hiểm được quy định tại Điều 45 Luật Kinh doanh bảo hiểm 2022 như sau:
Số tiền bảo hiểm
Số tiền bảo hiểm là số tiền mà bên mua bảo hiểm và doanh nghiệp bảo hiểm, chi nhánh doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ nước ngoài thỏa thuận trong hợp đồng bảo hiểm để bảo hiểm cho tài sản và thiệt hại trên cơ sở yêu cầu của bên mua bảo hiểm theo quy định của Luật này.
Theo đó, số tiền bảo hiểm được hiểu là số tiền mà bên mua bảo hiểm và doanh nghiệp bảo hiểm, chi nhánh doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ nước ngoài thỏa thuận trong hợp đồng bảo hiểm để bảo hiểm cho tài sản và thiệt hại trên cơ sở yêu cầu của bên mua bảo hiểm theo quy định của Luật Kinh doanh bảo hiểm 2022.
Số tiền bảo hiểm là gì? Hợp đồng bảo hiểm có bắt buộc phải đề cập đến số tiền bảo hiểm hay không? (hình từ internet)
Hợp đồng bảo hiểm có bắt buộc phải đề cập đến số tiền bảo hiểm hay không?
Nội dung của hợp đồng bảo hiểm được quy định tại khoản 1 Điều 17 Luật Kinh doanh bảo hiểm 2022, cụ thể như sau:
Nội dung của hợp đồng bảo hiểm
1. Hợp đồng bảo hiểm phải có những nội dung chủ yếu sau đây:
a) Bên mua bảo hiểm, người được bảo hiểm, người thụ hưởng (nếu có), doanh nghiệp bảo hiểm hoặc chi nhánh doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ nước ngoài;
b) Đối tượng bảo hiểm;
c) Số tiền bảo hiểm hoặc giá trị tài sản được bảo hiểm hoặc giới hạn trách nhiệm bảo hiểm;
d) Phạm vi hoặc quyền lợi bảo hiểm; quy tắc, điều kiện, điều khoản bảo hiểm;
đ) Quyền và nghĩa vụ của doanh nghiệp bảo hiểm, chi nhánh doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ nước ngoài và bên mua bảo hiểm;
e) Thời hạn bảo hiểm, thời điểm có hiệu lực của hợp đồng bảo hiểm;
g) Mức phí bảo hiểm, phương thức đóng phí bảo hiểm;
h) Phương thức bồi thường, trả tiền bảo hiểm;
i) Phương thức giải quyết tranh chấp.
2. Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định chi tiết khoản 1 Điều này đối với hợp đồng bảo hiểm nhân thọ và hợp đồng bảo hiểm sức khỏe.
Theo quy định này thì hợp đồng bảo hiểm phải bao gồm những nội dung cơ bản sau:
Thứ nhất, thông tin các bên trong hợp đồng gồm: Bên mua bảo hiểm, người được bảo hiểm, người thụ hưởng (nếu có), doanh nghiệp bảo hiểm hoặc chi nhánh doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ nước ngoài;
Thứ hai, đối tượng bảo hiểm;
Thứ ba, số tiền bảo hiểm hoặc giá trị tài sản được bảo hiểm hoặc giới hạn trách nhiệm bảo hiểm;
Thứ tư, phạm vi hoặc quyền lợi bảo hiểm; quy tắc, điều kiện, điều khoản bảo hiểm;
Thứ năm, quyền và nghĩa vụ của doanh nghiệp bảo hiểm, chi nhánh doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ nước ngoài và bên mua bảo hiểm;
Thứ sáu, thời hạn bảo hiểm, thời điểm có hiệu lực của hợp đồng bảo hiểm;
Thứ bảy, mức phí bảo hiểm, phương thức đóng phí bảo hiểm;
Thứ tám, phương thức bồi thường, trả tiền bảo hiểm;
Thứ chín, phương thức giải quyết tranh chấp.
Theo đó, hợp đồng bảo hiểm phải đề cập đến số tiền bảo hiểm hoặc giá trị tài sản được bảo hiểm hoặc giới hạn trách nhiệm bảo hiểm.
Nói cách khác, hợp đồng bảo hiểm không bắt buộc đề cập đến số tiền bảo hiểm.
Bên mua bảo hiểm có quyền yêu cầu tăng số tiền bảo hiểm cho thời gian còn lại của hợp đồng không?
Căn cứ khoản 1 và khoản 2 Điều 23 Luật Kinh doanh bảo hiểm 2022 quy định về việc thay đổi mức độ rủi ro được bảo hiểm như sau:
Thay đổi mức độ rủi ro được bảo hiểm
1. Khi có sự thay đổi những yếu tố làm cơ sở để tính phí bảo hiểm dẫn đến giảm các rủi ro được bảo hiểm, căn cứ thỏa thuận trong hợp đồng bảo hiểm, bên mua bảo hiểm có quyền yêu cầu doanh nghiệp bảo hiểm, chi nhánh doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ nước ngoài thực hiện một trong các nội dung sau đây:
a) Giảm phí bảo hiểm cho thời gian còn lại của hợp đồng bảo hiểm;
b) Tăng số tiền bảo hiểm cho thời gian còn lại của hợp đồng bảo hiểm;
c) Kéo dài thời hạn bảo hiểm;
d) Mở rộng phạm vi bảo hiểm cho thời gian còn lại của hợp đồng bảo hiểm.
2. Trường hợp doanh nghiệp bảo hiểm, chi nhánh doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ nước ngoài không chấp nhận yêu cầu tại khoản 1 Điều này, bên mua bảo hiểm có quyền đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng bảo hiểm nhưng phải thông báo ngay bằng văn bản cho doanh nghiệp bảo hiểm, chi nhánh doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ nước ngoài.
...
Theo đó, bên mua bảo hiểm có thể được quyền yêu cầu tăng số tiền bảo hiểm cho thời gian còn lại của hợp đồng.
Cũng theo quy định này nếu doanh nghiệp bảo hiểm không chấp nhận việc tăng số tiền bảo hiểm thì bên mua bảo hiểm có quyền đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng bảo hiểm nhưng phải thông báo ngay bằng văn bản cho doanh nghiệp bảo hiểm, chi nhánh doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ nước ngoài.
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Tổng công ty Lưu ký và Bù trừ chứng khoán Việt Nam là công ty TNHH MTV do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ đúng không?
- Cá nhân có được tự sản xuất pháo hoa để kinh doanh hay không? Trường hợp nào sẽ được sản xuất pháo hoa để kinh doanh?
- Quy định mới về bãi đỗ xe và đường ra, vào bãi đỗ xe trạm dừng nghỉ đường bộ theo quy định mới nhất 2024?
- Mẫu phương án chữa cháy cơ sở năm 2024 thế nào? Hướng dẫn ghi mẫu số PC17 theo Nghị định 50/2024/NĐ-CP ra sao?
- Công thức tính cổ tức của cổ phiếu ưu đãi? Cổ phiếu ưu đãi không luỹ kế là gì? Cổ phiếu ưu đãi luỹ kế là gì?