Số người trong đội phòng cháy chữa cháy cơ sở của doanh nghiệp có 1079 nhân viên theo quy định là bao nhiêu người?

Hiện tại công ty đang có số nhân viên là 1079 nhân viên chính thức, như vậy công ty sẽ lập ra đội phòng cháy chữa cháy với số lượng bao nhiêu người là phù hợp? Các nhân viên thuộc đội phòng cháy chữa cháy có phải được đào tạo nghiệp vụ hay các khóa đào tạo tương tự nào hay không?

Số người trong đội phòng cháy chữa cháy cơ sở của doanh nghiệp theo quy định là bao nhiêu người?

Về tổ chức đội phòng cháy chữa cháy tại khoản 3 Điều 31 Nghị định 136/2020/NĐ-CP quy định như sau:

Thành lập, quản lý, bảo đảm điều kiện hoạt động của lực lượng phòng cháy và chữa cháy cơ sở và chuyên ngành
...
3. Bố trí lực lượng phòng cháy và chữa cháy cơ sở, chuyên ngành:
a) Cơ sở có dưới 10 người thường xuyên làm việc thì tất cả những người làm việc tại cơ sở đó là thành viên đội phòng cháy và chữa cháy cơ sở, chuyên ngành và do người đứng đầu cơ sở chỉ huy, chỉ đạo;
b) Cơ sở có từ 10 người đến 50 người thường xuyên làm việc thì biên chế của đội phòng cháy và chữa cháy cơ sở, chuyên ngành tối thiểu là 10 người, trong đó có 01 đội trưởng;
c) Cơ sở có trên 50 người đến 100 người thường xuyên làm việc thì biên chế của đội phòng cháy và chữa cháy cơ sở, chuyên ngành tối thiểu là 15 người, trong đó có 01 đội trưởng và 01 đội phó;
d) Cơ sở có trên 100 người thường xuyên làm việc thì biên chế của đội phòng cháy và chữa cháy cơ sở, chuyên ngành tối thiểu là 25 người, trong đó có 01 đội trưởng và 02 đội phó;
đ) Cơ sở có nhiều phân xưởng, bộ phận làm việc độc lập có trên 100 người thường xuyên làm việc thì mỗi bộ phận, phân xưởng có 01 tổ phòng cháy và chữa cháy cơ sở, chuyên ngành; biên chế của tổ phòng cháy và chữa cháy tối thiểu 05 người, trong đó có 01 tổ trưởng;
e) Cơ sở được trang bị phương tiện chữa cháy cơ giới thì biên chế đội phòng cháy và chữa cháy cơ sở, chuyên ngành phải bảo đảm duy trì số người thường trực đáp ứng theo cơ số của phương tiện chữa cháy cơ giới;
g) Đối với trạm biến áp được vận hành tự động, có hệ thống phòng cháy và chữa cháy tự động được liên kết, hiển thị, cảnh báo cháy về cơ quan chủ quản và có hệ thống quản lý cơ sở dữ liệu về phòng cháy, chữa cháy và truyền tin báo sự cố đến cơ quan Cảnh sát phòng cháy và chữa cháy thì không phải thành lập và duy trì lực lượng phòng cháy và chữa cháy cơ sở. Cơ quan, tổ chức trực tiếp vận hành, quản lý trạm biến áp phải chịu trách nhiệm duy trì và bảo đảm điều kiện an toàn về phòng cháy và chữa cháy đối với trạm biến áp do mình quản lý.
...

Như vậy doanh nghiệp có số nhân viên là 1079 thì biên chế của đội phòng cháy và chữa cháy cơ sở tối thiểu là 25 người, trong đó có 01 đội trưởng và 02 đội phó.

Số người trong đội phòng cháy chữa cháy cở sở của doanh nghiệp có 1079 nhân viên theo quy định là bao nhiêu người?

Số người trong đội phòng cháy chữa cháy cơ sở của doanh nghiệp có 1079 nhân viên theo quy định là bao nhiêu người? (Hình từ Internet)

Thành viên của đội phòng cháy chữa cháy cơ sở có được huấn luyện nghiệp vụ phòng cháy chữa cháy hay không?

Căn cứ khoản 1 Điều 33 Nghị định 136/2020/NĐ-CP quy định về đối tượng phải tham gia bồi dưỡng nghiệp vụ như sau:

Huấn luyện, bồi dưỡng nghiệp vụ phòng cháy và chữa cháy
1. Đối tượng phải được huấn luyện, bồi dưỡng nghiệp vụ về phòng cháy và chữa cháy
a) Người có chức danh chỉ huy chữa cháy quy định tại khoản 2 Điều 37 Luật Phòng cháy và chữa cháy;
b) Thành viên đội dân phòng, đội phòng cháy và chữa cháy cơ sở;
c) Thành viên đội phòng cháy và chữa cháy chuyên ngành;
d) Người làm việc trong môi trường có nguy hiểm về cháy, nổ hoặc thường xuyên tiếp xúc với hàng hóa nguy hiểm về cháy, nổ;
đ) Người điều khiển phương tiện, người làm việc trên phương tiện giao thông cơ giới vận chuyển hành khách trên 29 chỗ ngồi và phương tiện giao thông cơ giới vận chuyển hàng hóa nguy hiểm về cháy, nổ;
e) Người làm nhiệm vụ phòng cháy và chữa cháy tại các cơ sở thuộc danh mục quy định tại Phụ lục IV ban hành kèm theo Nghị định này;
g) Thành viên đội, đơn vị phòng cháy và chữa cháy rừng."

Như vậy thành viên của đội phòng cháy chữa cháy cơ sở phải tham gia huấn luyện nghiệp vụ phòng cháy chữa cháy.

Thời gian huấn luyện nghiệp vụ đối với thành viên của đội phòng cháy chữa cháy cơ sở là bao lâu?

Nội dung về thời gian huấn luyện, bồi dưỡng nghiệp vụ phòng cháy và chữa cháy được quy định tại khoản 3 Điều 33 Nghị định 136/2020/NĐ-CP như sau:

- Thời gian huấn luyện, bồi dưỡng nghiệp vụ lần đầu từ 16 đến 24 giờ, thời gian huấn luyện lại để được cấp Chứng nhận huấn luyện nghiệp vụ phòng cháy, chữa cháy sau khi chứng nhận này hết thời hạn sử dụng tối thiểu là 16 giờ,thời gian bồi dưỡng bổ sung hàng năm về nghiệp vụ phòng cháy và chữa cháy tối thiểu 08 giờ. Đối với đối tượng:

+ Người có chức danh chỉ huy chữa cháy.

+ Thành viên đội dân phòng, đội phòng cháy và chữa cháy cơ sở.

+ Người làm việc trong môi trường có nguy hiểm về cháy, nổ hoặc thường xuyên tiếp xúc với hàng hóa nguy hiểm về cháy, nổ

+ Người điều khiển phương tiện, người làm việc trên phương tiện giao thông cơ giới vận chuyển hành khách trên 29 chỗ ngồi và phương tiện giao thông cơ giới vận chuyển hàng hóa nguy hiểm về cháy, nổ;

+ Người làm nhiệm vụ phòng cháy và chữa cháy tại các cơ sở thuộc danh mục quy định tại Phụ lục IV ban hành kèm theo Nghị định này;

- Thời gian huấn luyện, bồi dưỡng nghiệp vụ lần đầu từ 32 đến 48 giờ,thời gian huấn luyện lại để được cấp Chứng nhận huấn luyện nghiệp vụ phòng cháy, chữa cháy sau khi chứng nhận này hết thời hạn sử dụng tối thiểu là 32 giờ,thời gian bồi dưỡng bổ sung hàng năm về nghiệp vụ phòng cháy và chữa cháy tối thiểu 16 giờ.

Đối với đối tượng là thành viên đội phòng cháy và chữa cháy chuyên ngành;

Như vậy thời gian huấn luyện đối với thành viên đội phòng cháy chữa cháy cơ sở lần đầu là từ 16 đến 24 giờ.

Phòng cháy chữa cháy Tải trọn bộ các quy định về Phòng cháy chữa cháy hiện hành
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Quy định về cửa thoát hiểm trong phòng cháy chữa cháy như thế nào? Chặn cửa thoát hiểm có thể bị phạt tiền lên đến 25.000.000 đồng?
Pháp luật
Thời hạn chứng chỉ Phòng cháy chữa cháy hiện nay theo quy định pháp luật là trong bao lâu? Có xin làm tình nguyện trong hoạt động phòng cháy chữa cháy được hay không?
Pháp luật
Trong hồ sơ mời thầu thi công về phòng cháy, chữa cháy có bao gồm yêu cầu nhà thầu tham gia phải có chứng chỉ thi công và phòng cháy chữa cháy không?
Pháp luật
Cơ quan công an phòng cháy chữa cháy kiểm tra an toàn về phòng cháy chữa cháy bao nhiêu lần trong một năm?
Pháp luật
Số người trong đội phòng cháy chữa cháy cơ sở của doanh nghiệp có 1079 nhân viên theo quy định là bao nhiêu người?
Pháp luật
Mẫu Báo cáo công tác phòng cháy chữa cháy mới nhất 2024? Đơn vị nào phải gửi báo cáo định kỳ 6 tháng/năm?
Pháp luật
QCVN 06:2022/BXD quy chuẩn về an toàn cháy cho nhà và công trình? Bảo đảm an toàn cháy cho người khi xây nhà như thế nào?
Pháp luật
Khẩu hiệu PCCC 4 10 ý nghĩa? Khẩu hiệu Ngày toàn dân phòng cháy chữa cháy 2024? Khẩu hiệu PCCC 2024 hay?
Pháp luật
Mẫu bản cam kết phòng cháy chữa cháy hộ gia đình, hộ kinh doanh 2024 file word mới nhất thế nào?
Pháp luật
Yêu cầu kỹ thuật đối với cảng cạn? Các cảng cạn ở Việt Nam hiện nay? Hệ thống phòng cháy chữa cháy của cảng cạn?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Phòng cháy chữa cháy
84,463 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Phòng cháy chữa cháy

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Phòng cháy chữa cháy

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào