Số lượng đại biểu Hội đồng nhân dân xã được phân bổ như thế nào? Điều kiện chung đảm bảo cho hoạt động của đại biểu Hội đồng nhân dân xã là gì?

Có thể cho tôi biết hiện nay thì số lượng đại biểu Hội đồng nhân dân xã được phân bổ như thế nào? Nhiệm vụ, quyền hạn của Hội đồng nhân dân xã được quy định ra sao? Điều kiện chung đảm bảo cho hoạt động của đại biểu Hội đồng nhân dân xã là gì?

Số lượng đại biểu Hội đồng nhân dân xã được phân bổ như thế nào?

Theo quy định tại Điều 32 Luật Tổ chức chính quyền địa phương 2015 được sửa đổi bởi khoản 10 Điều 2 Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019 như sau:

"Điều 2. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức chính quyền địa phương
...
10. Sửa đổi, bổ sung khoản 1 và khoản 2 Điều 32 như sau:
“1. Hội đồng nhân dân xã gồm các đại biểu Hội đồng nhân dân do cử tri ở xã bầu ra.
Việc xác định tổng số đại biểu Hội đồng nhân dân xã được thực hiện theo nguyên tắc sau đây:
a) Xã miền núi, vùng cao và hải đảo có từ hai nghìn dân trở xuống được bầu mười lăm đại biểu;
b) Xã miền núi, vùng cao và hải đảo có trên hai nghìn dân đến dưới ba nghìn dân được bầu mười chín đại biểu;
c) Xã miền núi, vùng cao và hải đảo có từ ba nghìn dân đến bốn nghìn dân được bầu hai mươi mốt đại biểu; có trên bốn nghìn dân thì cứ thêm một nghìn dân được bầu thêm một đại biểu, nhưng tổng số không quá ba mươi đại biểu;
d) Xã không thuộc trường hợp quy định tại các điểm a, b và c khoản này có từ năm nghìn dân trở xuống được bầu hai mươi lăm đại biểu; có trên năm nghìn dân thì cứ thêm hai nghìn năm trăm dân được bầu thêm một đại biểu, nhưng tổng số không quá ba mươi đại biểu."

Như vậy việc xác định tổng số đại biểu Hội đồng nhân dân xã được thực hiện như sau: (1) Xã miền núi, vùng cao và hải đảo có từ hai nghìn dân trở xuống được bầu mười lăm đại biểu; (2) Xã miền núi, vùng cao và hải đảo có trên hai nghìn dân đến dưới ba nghìn dân được bầu mười chín đại biểu; (3) Xã miền núi, vùng cao và hải đảo có từ ba nghìn dân đến bốn nghìn dân được bầu hai mươi mốt đại biểu; có trên bốn nghìn dân thì cứ thêm một nghìn dân được bầu thêm một đại biểu, nhưng tổng số không quá ba mươi đại biểu; (4) Xã không thuộc trường hợp (1). (2) và (3) thì sẽ có từ năm nghìn dân trở xuống được bầu hai mươi lăm đại biểu; có trên năm nghìn dân thì cứ thêm hai nghìn năm trăm dân được bầu thêm một đại biểu, nhưng tổng số không quá ba mươi đại biểu.

Số lượng đại biểu Hội đồng nhân dân xã được phân bổ như thế nào?

Số lượng đại biểu Hội đồng nhân dân xã được phân bổ như thế nào?

Nhiệm vụ, quyền hạn của Hội đồng nhân dân xã được quy định như thế nào?

Theo Điều 33 Luật Tổ chức chính quyền địa phương 2015 được sửa đổi bởi khoản 11 Điều 2 Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019 có quy định như sau:

"Điều 33. Nhiệm vụ, quyền hạn của Hội đồng nhân dân xã
1. Ban hành nghị quyết về những vấn đề thuộc nhiệm vụ, quyền hạn của Hội đồng nhân dân xã.
2. Quyết định biện pháp bảo đảm trật tự, an toàn xã hội, đấu tranh, phòng, chống tội phạm và các hành vi vi phạm pháp luật khác, phòng, chống quan liêu, tham nhũng trong phạm vi được phân quyền; biện pháp bảo vệ tài sản của cơ quan, tổ chức, bảo hộ tính mạng, tự do, danh dự, nhân phẩm, tài sản, các quyền và lợi ích hợp pháp khác của công dân trên địa bàn xã.
3. Bầu, miễn nhiệm, bãi nhiệm Chủ tịch Hội đồng nhân dân, Phó Chủ tịch Hội đồng nhân dân, Trưởng ban, Phó Trưởng ban của Hội đồng nhân dân xã; bầu, miễn nhiệm, bãi nhiệm Chủ tịch Ủy ban nhân dân, Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân và các Ủy viên Ủy ban nhân dân xã.
4. Thông qua kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội hằng năm của xã trước khi trình Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thành phố thuộc thành phố trực thuộc trung ương phê duyệt. Quyết định dự toán thu ngân sách nhà nước trên địa bàn; dự toán thu, chi ngân sách xã; điều chỉnh dự toán ngân sách xã trong trường hợp cần thiết; phê chuẩn quyết toán ngân sách xã. Quyết định chủ trương đầu tư chương trình, dự án của xã trong phạm vi được phân quyền.
5. Giám sát việc tuân theo Hiến pháp và pháp luật ở địa phương, việc thực hiện nghị quyết của Hội đồng nhân dân xã; giám sát hoạt động của Thường trực Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân cùng cấp, Ban của Hội đồng nhân dân cấp mình; giám sát văn bản quy phạm pháp luật của Ủy ban nhân dân cùng cấp.
6. Lấy phiếu tín nhiệm, bỏ phiếu tín nhiệm đối với người giữ chức vụ do Hội đồng nhân dân xã bầu theo quy định tại Điều 88 và Điều 89 của Luật này.
7. Bãi nhiệm đại biểu Hội đồng nhân dân xã và chấp nhận việc đại biểu Hội đồng nhân dân xã xin thôi làm nhiệm vụ đại biểu.
8. Bãi bỏ một phần hoặc toàn bộ văn bản trái pháp luật của Ủy ban nhân dân, Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã."

Điều kiện chung đảm bảo cho hoạt động của đại biểu Hội đồng nhân dân xã là gì?

Theo Điều 103 Luật Tổ chức chính quyền địa phương 2015 quy định về các điều kiện bảo đảm cho hoạt động của đại biểu Hội đồng nhân dân như sau:

"Điều 103. Các điều kiện bảo đảm cho hoạt động của đại biểu Hội đồng nhân dân
1. Đại biểu Hội đồng nhân dân hoạt động chuyên trách được bố trí nơi làm việc, được trả lương, phụ cấp và hưởng các chế độ để hỗ trợ cho hoạt động của đại biểu Hội đồng nhân dân.
2. Đại biểu Hội đồng nhân dân hoạt động không chuyên trách phải dành ít nhất một phần ba thời gian làm việc trong năm để thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn của đại biểu Hội đồng nhân dân. Thời gian làm việc trong năm mà đại biểu Hội đồng nhân dân hoạt động không chuyên trách dành cho việc thực hiện nhiệm vụ đại biểu được tính vào thời gian làm việc của đại biểu ở cơ quan, tổ chức, đơn vị mà đại biểu làm việc và được bảo đảm trả lương, phụ cấp, các chế độ khác do cơ quan, tổ chức, đơn vị đó đài thọ. Người đứng đầu cơ quan, tổ chức, đơn vị nơi đại biểu làm việc có trách nhiệm sắp xếp công việc, tạo điều kiện cần thiết cho đại biểu Hội đồng nhân dân làm nhiệm vụ.
3. Ủy ban nhân dân các cấp, các cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân trong phạm vi nhiệm vụ, quyền hạn của mình có trách nhiệm tạo điều kiện thuận lợi cho hoạt động của đại biểu Hội đồng nhân dân.
4. Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và các tổ chức thành viên của Mặt trận tạo điều kiện để đại biểu Hội đồng nhân dân tiếp xúc cử tri, thu thập ý kiến, nguyện vọng và kiến nghị của Nhân dân với Hội đồng nhân dân.
5. Đại biểu Hội đồng nhân dân được cấp hoạt động phí hằng tháng và được hỗ trợ các điều kiện cần thiết khác cho hoạt động đại biểu.
6. Chính phủ trình Ủy ban thường vụ Quốc hội quy định cụ thể về chế độ, chính sách và các điều kiện bảo đảm cho hoạt động của đại biểu Hội đồng nhân dân."

Như vậy, về điều kiện chung đảm bảo cho hoạt động của đại biểu Hội đồng nhân dân xã được quy định như trên.

Hội đồng nhân dân xã
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Thư viện nhà đất
Trong lĩnh vực xây dựng chính quyền địa phương và quản lý địa giới hành chính, Hội đồng nhân dân xã, thị trấn quyết định những vấn đề gì?
Pháp luật
Việc lấy phiếu tín nhiệm và bỏ phiếu tín nhiệm đối với người giữ chức vụ do Hội đồng nhân dân xã bầu quy định như thế nào?
Pháp luật
Hội đồng nhân dân xã có được phép kiểm tra chứng từ gốc của tài chính xã không? Nếu không được phép thì theo văn bản nào quy định?
Pháp luật
Số lượng đại biểu Hội đồng nhân dân xã được phân bổ như thế nào? Điều kiện chung đảm bảo cho hoạt động của đại biểu Hội đồng nhân dân xã là gì?
Pháp luật
Hội đồng nhân dân xã có quyền bãi nhiệm Ủy viên Ủy ban nhân dân xã hay không? Nếu có thì Hội đồng nhân dân xã thực hiện việc bãi nhiệm đó như thế nào?
Pháp luật
Hội đồng nhân dân xã thực hiện quyền giám sát Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã thông qua những hoạt động nào?
Pháp luật
Mức phụ cấp chức vụ của Phó Chủ tịch Hội đồng nhân dân xã từ 01/7/2023 như thế nào? Được tăng bao nhiêu phần trăm?
Pháp luật
Tiêu chuẩn Phó Chủ tịch Hội đồng nhân dân xã từ 01/8/2023 theo Nghị định 33/2023/NĐ-CP như thế nào?
Pháp luật
Nghị quyết của Hội đồng nhân dân cấp xã không phải là văn bản quy phạm pháp luật trong các trường hợp nào?
Pháp luật
Theo quy định pháp luật thì Hội đồng nhân dân xã có quyền giám sát hoạt động của Ủy ban nhân dân xã hay không?
Pháp luật
Phó Chủ tịch Hội đồng nhân dân xã được hưởng phụ cấp chức vụ lãnh đạo so với mức lương cơ sở là bao nhiêu?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Hội đồng nhân dân xã
3,841 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Hội đồng nhân dân xã

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Hội đồng nhân dân xã

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào