Số lượng cán bộ làm công tác an toàn vệ sinh lao động phải bố trí khi thi công công trình xây dựng là bao nhiêu?

Cho tôi hỏi văn bản pháp luật nào quy định về số lượng cán bộ an toàn vệ sinh lao động phải bố trí khi thi công công trình xây dựng, quy định cụ thể ở điều khoản nào? Mong giải đáp thắc mắc giúp tôi, tôi cảm ơn. - Câu hỏi của anh Toản đến từ Hà Nội.

Số lượng cán bộ làm công tác an toàn vệ sinh lao động phải bố trí khi thi công công trình xây dựng là bao nhiêu?

Số lượng cán bộ làm công tác an toàn vệ sinh lao động phải bố trí khi thi công xây dựng là bao nhiêu?

Số lượng cán bộ làm công tác an toàn vệ sinh lao động phải bố trí khi thi công xây dựng là bao nhiêu? (Hình từ Internet)

Trước đây số lượng người làm công tác an toàn vệ sinh lao động trên công trường xây dựng được quy định tại khoản 6 Điều 34 Nghị định 59/2015/NĐ-CP:

Quản lý an toàn lao động trên công trường xây dựng
...
6. Nhà thầu thi công có trách nhiệm bố trí cán bộ chuyên trách hoặc kiêm nhiệm làm công tác an toàn, vệ sinh lao động như sau:
a) Đối với công trường của nhà thầu có tổng số lao động trực tiếp đến dưới 50 (năm mươi) người thì cán bộ kỹ thuật thi công có thể kiêm nhiệm làm công tác an toàn, vệ sinh lao động;
b) Đối với công trường của nhà thầu có tổng số lao động trực tiếp từ 50 (năm mươi) người trở lên thì phải bố trí ít nhất 1 (một) cán bộ chuyên trách làm công tác an toàn, vệ sinh lao động;
c) Đối với công trường của nhà thầu có tổng số lao động trực tiếp từ 1.000 (một nghìn) người trở lên thì phải thành lập phòng hoặc ban an toàn, vệ sinh lao động hoặc bố trí tối thiểu 2 (hai) cán bộ chuyên trách làm công tác an toàn, vệ sinh lao động;
d) Người làm công tác chuyên trách về an toàn, vệ sinh lao động phải có chứng chỉ hành nghề theo quy định tại Điều 51 Nghị định này.

Tuy nhiên, quy định này đã bị bãi bỏ khoản 1 Điều 2 Nghị định 42/2017/NĐ-CP.

Từ Nghị định 42/2017/NĐ-CP trở đi cho đến nay là Nghị định 15/2021/NĐ-CP, Nghị định 06/2021/NĐ-CP (đang có hiệu lực) thì không quy định cụ thể về số lượng người làm công tác an toàn vệ sinh lao động trên công trường xây dựng nữa mà chỉ đề cập là tuân thủ theo quy định về an toàn lao động có liên quan.

Ví dụ như khoản 5 Điều 13 Nghị định 06/2021/NĐ-CP quy định:

Trách nhiệm của nhà thầu thi công xây dựng
...
5. Bố trí nhân lực, thiết bị thi công theo quy định của hợp đồng xây dựng và quy định của pháp luật có liên quan. Tổ chức thực hiện kế hoạch tổng hợp về an toàn lao động đối với phần việc do mình thực hiện. Người thực hiện công tác quản lý an toàn lao động của nhà thầu thi công xây dựng phải được đào tạo về chuyên ngành an toàn lao động hoặc chuyên ngành kỹ thuật xây dựng và đáp ứng quy định khác của pháp luật về an toàn, vệ sinh lao động.

Bộ phận an toàn vệ sinh lao động có nhiệm vụ và quyền hạn gì?

Tại khoản 2, khoản 3 Điều 72 Luật An toàn, vệ sinh lao động 2015 có quy định thì:

* Bộ phận an toàn vệ sinh lao động có nhiệm vụ tham mưu, giúp người sử dụng lao động tổ chức thực hiện công tác an toàn, vệ sinh lao động tại cơ sở sản xuất, kinh doanh, bao gồm các nội dung chủ yếu sau đây:

- Xây dựng nội quy, quy trình, biện pháp bảo đảm an toàn, vệ sinh lao động; phòng, chống cháy, nổ;

- Xây dựng, đôn đốc việc thực hiện kế hoạch an toàn, vệ sinh lao động hằng năm; đánh giá rủi ro và xây dựng kế hoạch ứng cứu khẩn cấp;

- Quản lý và theo dõi việc khai báo, kiểm định máy, thiết bị, vật tư, chất có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn, vệ sinh lao động;

- Tổ chức thực hiện hoạt động thông tin, tuyên truyền, huấn luyện về an toàn, vệ sinh lao động; sơ cứu, cấp cứu, phòng, chống bệnh nghề nghiệp cho người lao động;

- Tổ chức tự kiểm tra về an toàn, vệ sinh lao động; điều tra tai nạn lao động, sự cố kỹ thuật gây mất an toàn, vệ sinh lao động theo quy định của pháp luật;

- Chủ trì, phối hợp bộ phận y tế tổ chức giám sát, kiểm soát yếu tố nguy hiểm, yếu tố có hại;

- Tổng hợp và đề xuất với người sử dụng lao động giải quyết kiến nghị của đoàn thanh tra, đoàn kiểm tra và người lao động về an toàn, vệ sinh lao động;

- Phối hợp với Ban chấp hành công đoàn cơ sở hướng dẫn thực hiện nhiệm vụ của an toàn, vệ sinh viên;

- Tổ chức thi đua, khen thưởng, xử lý kỷ luật, thống kê, báo cáo công tác an toàn, vệ sinh lao động.

* Bộ phận an toàn vệ sinh lao động có quyền sau đây:

- Yêu cầu người phụ trách bộ phận sản xuất ra lệnh đình chỉ công việc hoặc có thể quyết định tạm đình chỉ công việc trong trường hợp khẩn cấp khi phát hiện các nguy cơ xảy ra tai nạn lao động để thực hiện các biện pháp bảo đảm an toàn, vệ sinh lao động, đồng thời phải báo cáo người sử dụng lao động;

- Đình chỉ hoạt động của máy, thiết bị không bảo đảm an toàn hoặc đã hết hạn sử dụng;

- Được người sử dụng lao động bố trí thời gian tham dự lớp huấn luyện, bồi dưỡng nâng cao nghiệp vụ về an toàn, vệ sinh lao động theo quy định của pháp luật.

Việc bố trí bộ phận an toàn vệ sinh lao động đối với cơ sở sản xuất kinh doanh hoạt động thi công công trình xây dựng được quy định thế nào?

Hiện nay, việc bố trí bộ phận an toàn vệ sinh lao động đối với cơ sở sản xuất, kinh doanh hoạt động trong lĩnh vực thi công công trình xây dựng tại khoản 1 Điều 36 Nghị định 39/2016/NĐ-CP như sau:

Tổ chức bộ phận an toàn, vệ sinh lao động
Việc tổ chức bộ phận an toàn, vệ sinh lao động theo Khoản 1 Điều 72 Luật An toàn, vệ sinh lao động được quy định như sau:
1. Đối với cơ sở sản xuất, kinh doanh hoạt động trong các lĩnh vực, ngành nghề khai khoáng, sản xuất than cốc, sản xuất sản phẩm dầu mỏ tinh chế, sản xuất hóa chất, sản xuất kim loại và các sản phẩm từ kim loại, sản xuất sản phẩm từ khoáng phi kim, thi công công trình xây dựng, đóng và sửa chữa tàu biển, sản xuất, truyền tải và phân phối điện, người sử dụng lao động phải tổ chức bộ phận an toàn, vệ sinh lao động bảo đảm các yêu cầu tối thiểu sau đây:
a) Cơ sở sản xuất, kinh doanh sử dụng dưới 50 người lao động phải bố trí ít nhất 01 người làm công tác an toàn, vệ sinh lao động theo chế độ bán chuyên trách;
b) Cơ sở sản xuất, kinh doanh sử dụng từ 50 đến dưới 300 người lao động phải bố trí ít nhất 01 người làm công tác an toàn, vệ sinh lao động theo chế độ chuyên trách;
c) Cơ sở sản xuất, kinh doanh sử dụng từ 300 đến dưới 1.000 người lao động, phải bố trí ít nhất 02 người làm công tác an toàn, vệ sinh lao động theo chế độ chuyên trách;
d) Cơ sở sản xuất, kinh doanh sử dụng sử dụng trên 1.000 người lao động phải thành lập phòng an toàn, vệ sinh lao động hoặc bố trí ít nhất 03 người làm công tác an toàn, vệ sinh lao động theo chế độ chuyên trách.
...
An toàn vệ sinh lao động Tải về các quy định hiện hành liên quan đến An toàn vệ sinh lao động
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Thủ tục cấp chứng chỉ kiểm định viên thực hiện kiểm định máy móc có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn lao động sử dụng trong thi công xây dựng theo Quyết định 984?
Pháp luật
Số lượng cán bộ làm công tác an toàn vệ sinh lao động phải bố trí khi thi công công trình xây dựng là bao nhiêu?
Pháp luật
Người lao động vận hành cần máy bơm bê tông có cần phải có chứng chỉ về an toàn vệ sinh lao động gì không?
Pháp luật
Thành lập ban an toàn, vệ sinh viên trong cơ sở sản xuất, kinh doanh? Quyền và nghĩa vụ của ban an toàn, vệ sinh viên là gì?
Pháp luật
Có những nhóm huấn luyện an toàn vệ sinh lao động nào và thời gian huấn luyện an toàn, vệ sinh lao động của từng nhóm tối thiểu bao nhiêu giờ?
Pháp luật
Tổng hợp mẫu báo cáo công tác an toàn vệ sinh lao động mới nhất danh cho doanh nghiệp và địa phương?
Pháp luật
Mẫu báo cáo công tác an toàn vệ sinh lao động của doanh nghiệp mới nhất năm 2024 được quy định thế nào?
Pháp luật
Doanh nghiệp tái chế phế liệu có bắt buộc phải đánh giá nguy cơ rủi ro về an toàn, vệ sinh lao động không?
Pháp luật
Phương án bảo đảm an toàn vệ sinh lao động có bắt buộc mô tả chi tiết các hạng mục trong công trình hay không?
Pháp luật
Người làm công việc hàn cắt kim loại có phải là đối tượng bắt buộc tham dự khóa huấn luyện an toàn vệ sinh lao động không?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - An toàn vệ sinh lao động
34,891 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
An toàn vệ sinh lao động

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về An toàn vệ sinh lao động

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào