Số liệu thống kê ước tính là gì? Các mức độ của số liệu thống kê được công bố thông tin thống kê nhà nước có bao gồm số liệu thống kê ước tính không?

Các mức độ của số liệu thống kê được công bố thông tin thống kê nhà nước có bao gồm số liệu thống kê ước tính không? Thời hạn thẩm định số liệu thống kê của bộ, ngành trong hệ thống chỉ tiêu thống kê quốc gia đối với số liệu thống kê ước tính là bao nhiêu ngày? Đây là câu hỏi của anh Y.L đến từ Yên Bái.

Số liệu thống kê ước tính là gì?

Số liệu thống kê ước tính được giải thích tại khoản 17 Điều 3 Luật Thống kê 2015 như sau:

Số liệu thống kê ước tính là số liệu thống kê dự tính trước toàn bộ kết quả của hiện tượng kinh tế - xã hội còn đang tiếp diễn, được tổng hợp từ số liệu của kỳ đã diễn ra, cập nhật theo thực tế và số liệu của kỳ sẽ diễn ra, sử dụng phương pháp chuyên môn để dự tính.

Theo đó, số liệu thống kê ước tính là số liệu thống kê dự tính trước toàn bộ kết quả của hiện tượng kinh tế - xã hội còn đang tiếp diễn, được tổng hợp từ số liệu của kỳ đã diễn ra, cập nhật theo thực tế và số liệu của kỳ sẽ diễn ra, sử dụng phương pháp chuyên môn để dự tính.

số liệu thống kê ước tính

Số liệu thống kê ước tính là gì? (Hình từ Internet)

Các mức độ của số liệu thống kê được công bố thông tin thống kê nhà nước có bao gồm số liệu thống kê ước tính không?

Các mức độ của số liệu thống kê được công bố thông tin thống kê nhà nước có bao gồm số liệu thống kê ước tính không, thì thì theo khoản 1 Điều 48 Luật Thống kê 2015, được sửa đổi bởi khoản 2 Điều 1 Luật sửa đổi, bổ sung một số điều và Phụ lục Danh mục chỉ tiêu thống kê quốc gia của Luật Thống kê 2021 như sau:

Công bố thông tin thống kê nhà nước
1. Các mức độ của số liệu thống kê được công bố gồm:
a) Số liệu thống kê ước tính;
b) Số liệu thống kê sơ bộ;
c) Số liệu thống kê chính thức.
2. Thẩm quyền công bố thông tin thống kê được quy định như sau:
a) Thủ trưởng cơ quan thống kê trung ương công bố thông tin thống kê thuộc hệ thống chỉ tiêu thống kê quốc gia;
b) Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Chánh án Tòa án nhân dân tối cao, Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao, Tổng Kiểm toán nhà nước công bố thông tin thống kê thuộc ngành, lĩnh vực phụ trách, trừ các thông tin thống kê quy định tại điểm a khoản này;
c) Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh công bố thông tin thống kê từ kết quả điều tra thống kê quy định tại điểm c khoản 1 Điều 30 của Luật này;
d) Người đứng đầu cơ quan thống kê cấp tỉnh công bố thông tin thống kê thuộc hệ thống chỉ tiêu thống kê cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã; đối với thông tin thống kê của chỉ tiêu thống kê cấp tỉnh là phân tổ của chỉ tiêu thống kê quốc gia phải thống nhất về chuyên môn, nghiệp vụ với cơ quan thống kê trung ương trước khi công bố.
3. Người có thẩm quyền công bố thông tin thống kê chịu trách nhiệm về thông tin đã công bố.

Các mức độ của số liệu thống kê được công bố gồm:

- Số liệu thống kê ước tính;

- Số liệu thống kê sơ bộ;

- Số liệu thống kê chính thức.

Như vậy, các mức độ của số liệu thống kê được công bố thông tin thống kê nhà nước có bao gồm số liệu thống kê ước tính.

Thời hạn thẩm định số liệu thống kê của bộ, ngành trong hệ thống chỉ tiêu thống kê quốc gia đối với số liệu thống kê ước tính là bao nhiêu ngày?

Thời hạn thẩm định số liệu thống kê của bộ, ngành trong hệ thống chỉ tiêu thống kê quốc gia đối với số liệu thống kê ước tính là bao nhiêu ngày, thì điểm a khoản 3 Điều 47 Luật Thống kê 2015 quy định như sau:

Thẩm định số liệu thống kê của bộ, ngành trong hệ thống chỉ tiêu thống kê quốc gia
1. Hồ sơ thẩm định gồm văn bản đề nghị thẩm định, dự thảo số liệu thống kê, giải trình phạm vi, phương pháp tính và nguồn số liệu thu thập, tổng hợp.
2. Nội dung thẩm định gồm phạm vi, phương pháp tính và nguồn số liệu của chỉ tiêu.
3. Thời hạn thẩm định kể từ ngày cơ quan thống kê trung ương nhận đủ hồ sơ gửi thẩm định được quy định như sau:
a) 03 ngày làm việc đối với số liệu thống kê ước tính;
b) 07 ngày làm việc đối với số liệu thống kê sơ bộ;
c) 20 ngày đối với số liệu thống kê chính thức.
4. Trên cơ sở ý kiến thẩm định của cơ quan thống kê trung ương, bộ, ngành có trách nhiệm nghiên cứu, tiếp thu, giải trình bằng văn bản và chỉnh lý số liệu thống kê do bộ, ngành thu thập, tổng hợp. Trường hợp bộ, ngành không tiếp thu ý kiến thẩm định của cơ quan thống kê trung ương thì cơ quan thống kê trung ương tự quyết định và chịu trách nhiệm.

Theo đó, thời hạn thẩm định kể từ ngày cơ quan thống kê trung ương nhận đủ hồ sơ gửi thẩm định được quy định như sau:

- 03 ngày làm việc đối với số liệu thống kê ước tính;

- 07 ngày làm việc đối với số liệu thống kê sơ bộ;

- 20 ngày đối với số liệu thống kê chính thức.

Như vậy, thời hạn thẩm định số liệu thống kê của bộ, ngành trong hệ thống chỉ tiêu thống kê quốc gia đối với số liệu thống kê ước tính là 03 ngày làm việc.

Thống kê Nhà nước
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Chương trình thống kê là gì? Cơ quan nào có trách nhiệm phân tích và dự báo thống kê theo chương trình thống kê?
Pháp luật
Mục đích của hoạt động thống kê nhà nước là gì? Trong hợp tác quốc tế về thống kê có những hoạt động chủ yếu nào?
Pháp luật
Người sử dụng thông tin thống kê nhà nước có những quyền và nghĩa vụ gì theo quy định của pháp luật?
Pháp luật
Hoạt động thống kê ngoài thống kê nhà nước có được Nhà nước bảo đảm kinh phí theo quy định pháp luật hay không?
Pháp luật
Hướng dẫn thực hiện Bộ tiêu chí chất lượng thống kê Nhà nước đến năm 2030 theo quy định mới nhất?
Pháp luật
Đánh giá chất lượng thống kê nhà nước được thực hiện theo hình thức nào? Quy định mới nhất về tự đánh giá chất lượng thống kê?
Pháp luật
Xây dựng, phê duyệt quyết định tiến hành kiểm tra việc sử dụng số liệu, thông tin thống kê nhà nước được quy định như thế nào?
Pháp luật
Đăng ký kế hoạch kiểm tra hàng năm việc sử dụng số liệu, thông tin thống kê nhà nước được thực hiện theo mẫu nào?
Pháp luật
Thông tin thống kê nhà nước là gì? Việc sử dụng số liệu, thông tin thống kê nhà nước phải bảo đảm các nguyên tắc nào?
Pháp luật
Đăng ký điều chỉnh kế hoạch kiểm tra việc sử dụng số liệu, thông tin thống kê nhà nước được thực hiện theo mẫu nào?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Thống kê Nhà nước
2,071 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Thống kê Nhà nước

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Thống kê Nhà nước

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào