Số định danh cá nhân của công dân Việt Nam có được sử dụng để cấp thẻ căn cước theo quy định mới?

Thông tin trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư có bao gồm số định danh cá nhân không? Số định danh cá nhân của công dân Việt Nam có được sử dụng để cấp thẻ căn cước hay không? Trên thẻ căn cước được in những thông tin nào?

Thông tin trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư có bao gồm số định danh cá nhân không?

Căn cứ theo Điều 9 Luật Căn cước 2023 quy định thông tin trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư gồm có các thông tin sau đây:

Thông tin trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư

(1) Họ, chữ đệm và tên khai sinh.

(2) Tên gọi khác.

(3) Số định danh cá nhân.

(4) Ngày, tháng, năm sinh.

(5) Giới tính.

(6) Nơi sinh.

(7) Nơi đăng ký khai sinh.

(8) Quê quán.

(9) Dân tộc.

910) Tôn giáo.

(11) Quốc tịch.

(12) Nhóm máu.

(13) Số chứng minh nhân dân 09 số.

(14) Ngày, tháng, năm cấp, nơi cấp, thời hạn sử dụng của thẻ căn cước, thẻ căn cước công dân, chứng minh nhân dân 12 số đã được cấp.

(15) Họ, chữ đệm và tên, số định danh cá nhân, số chứng minh nhân dân 09 số, quốc tịch của cha, mẹ, vợ, chồng, con, người đại diện hợp pháp, người được đại diện.

(16) Nơi thường trú.

(17) Nơi tạm trú.

(18) Nơi ở hiện tại.

(19) Tình trạng khai báo tạm vắng.

(20) Số hồ sơ cư trú.

(21) Tình trạng hôn nhân.

(22) Mối quan hệ với chủ hộ.

(23) Họ, chữ đệm và tên, số định danh cá nhân, số chứng minh nhân dân 09 số của chủ hộ và các thành viên hộ gia đình.

(24) Ngày, tháng, năm chết hoặc mất tích.

(25) Số thuê bao di động, địa chỉ thư điện tử.

(26) Thông tin khác theo quy định của Chính phủ.

Như vậy, thông tin trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư có bao gồm số định danh cá nhân theo quy định.

Số định danh cá nhân của công dân Việt Nam có được sử dụng để cấp thẻ căn cước theo quy định mới?

Số định danh cá nhân của công dân Việt Nam có được sử dụng để cấp thẻ căn cước theo quy định mới? (Hình từ Internet)

Số định danh cá nhân của công dân Việt Nam có được sử dụng để cấp thẻ căn cước hay không?

Căn cứ theo Điều 12 Luật Căn cước 2023 quy định về số định danh cá nhân của công dân Việt Nam như sau:

Số định danh cá nhân của công dân Việt Nam
1. Số định danh cá nhân của công dân Việt Nam là dãy số tự nhiên gồm 12 chữ số do Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư xác lập cho công dân Việt Nam.
2. Số định danh cá nhân của công dân Việt Nam do Bộ Công an thống nhất quản lý trên toàn quốc và xác lập cho mỗi công dân Việt Nam, không lặp lại ở người khác.
3. Số định danh cá nhân của công dân Việt Nam dùng để cấp thẻ căn cước, khai thác thông tin về công dân trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư và các cơ sở dữ liệu quốc gia, cơ sở dữ liệu chuyên ngành, trung tâm dữ liệu quốc gia và cổng dịch vụ công, hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính.
4. Chính phủ quy định việc xác lập, hủy, xác lập lại số định danh cá nhân của công dân Việt Nam.

Như vậy, theo quy định trên, số định danh cá nhân của công dân Việt Nam được sử dụng để cấp thẻ căn cước, khai thác thông tin về công dân trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư và các cơ sở dữ liệu quốc gia, cơ sở dữ liệu chuyên ngành, trung tâm dữ liệu quốc gia và cổng dịch vụ công, hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính.

Lưu ý:

- Số định danh cá nhân của công dân Việt Nam là dãy số tự nhiên gồm 12 chữ số.

- Số định danh cá nhân của công dân Việt Nam được xác lập cho mỗi công dân Việt Nam và không lặp lại ở người khác.

Trên thẻ căn cước được in những thông tin nào?

Căn cứ theo quy định tại Điều 18 Luật Căn cước 2023, trên thẻ căn cước được in những thông tin sau đây:

- Hình Quốc huy nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam;

- Dòng chữ “CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM, Độc lập - Tự do - Hạnh phúc”;

- Dòng chữ “CĂN CƯỚC”;

- Ảnh khuôn mặt;

- Số định danh cá nhân;

- Họ, chữ đệm và tên khai sinh;

- Ngày, tháng, năm sinh;

- Giới tính;

- Nơi đăng ký khai sinh;

- Quốc tịch;

- Nơi cư trú;

- Ngày, tháng, năm cấp thẻ; ngày, tháng, năm hết hạn sử dụng;

- Nơi cấp: Bộ Công an.

Khi xác lập lại số định danh cá nhân thì có phải cấp đổi thẻ căn cước hay không?

Căn cứ theo Điều 24 Luật Căn cước 2023 quy định các trường hợp cấp đổi, cấp lại thẻ căn cước như sau:

Các trường hợp cấp đổi, cấp lại thẻ căn cước
1. Các trường hợp cấp đổi thẻ căn cước bao gồm:
a) Các trường hợp quy định tại khoản 1 Điều 21 của Luật này;
b) Thay đổi, cải chính thông tin về họ, chữ đệm, tên khai sinh; ngày, tháng, năm sinh;
c) Thay đổi nhân dạng; bổ sung thông tin về ảnh khuôn mặt, vân tay; xác định lại giới tính hoặc chuyển đổi giới tính theo quy định của pháp luật;
d) Có sai sót về thông tin in trên thẻ căn cước;
đ) Theo yêu cầu của người được cấp thẻ căn cước khi thông tin trên thẻ căn cước thay đổi do sắp xếp đơn vị hành chính;
e) Xác lập lại số định danh cá nhân;
g) Khi người được cấp thẻ căn cước có yêu cầu.
2. Các trường hợp cấp lại thẻ căn cước bao gồm:
a) Bị mất thẻ căn cước hoặc thẻ căn cước bị hư hỏng không sử dụng được, trừ trường hợp quy định tại Điều 21 của Luật này;
b) Được trở lại quốc tịch Việt Nam theo quy định của pháp luật về quốc tịch Việt Nam.

Như vậy, trường hợp xác lập lại số định danh cá nhân thì phải thực hiện cấp đổi thẻ căn cước theo quy định.

Số định danh cá nhân Tải về trọn bộ quy định liên quan đến Số định danh cá nhân:
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Hủy số định danh cá nhân từ 01/7/2024 khi nào? Số định danh cá nhân có phải là số căn cước? Xác lập số định danh cá nhân người gốc Việt Nam chưa xác định quốc tịch?
Pháp luật
Người gốc Việt Nam chưa xác định được quốc tịch được xác lập số định danh cá nhân khi nào? Được nhập quốc tịch thì có bị hủy số định danh cá nhân?
Pháp luật
Hủy số định danh cá nhân trong trường hợp nào? Thời hạn giải quyết hủy số định danh cá nhân là bao lâu?
Pháp luật
Trường hợp nào phải hủy, xác lập lại số định danh cá nhân? Cơ quan quản lý căn cước có trách nhiệm gì trong việc hủy, xác lập lại số định danh cá nhân?
Pháp luật
Số định danh cá nhân có bị trùng với người khác? Có phải xác lập lại số định danh cá nhân khi có sai sót về năm sinh?
Pháp luật
Số định danh cá nhân là gì? Số định danh cá nhân có được xác lập cho trẻ em mới sinh ra hay không?
Pháp luật
Số định danh cá nhân được dùng để làm gì? Những trường hợp nào công dân được xác lập lại số định danh cá nhân?
Pháp luật
Số định danh cá nhân có bao nhiêu số? Xác lập số định danh cá nhân đối với công dân như thế nào?
Pháp luật
Số định danh cá nhân của công dân Việt Nam là gì? Xác lập số định danh cá nhân đối với công dân đã đăng ký khai sinh như thế nào?
Pháp luật
Số định danh cá nhân của công dân Việt Nam có được sử dụng để cấp thẻ căn cước theo quy định mới?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Số định danh cá nhân
276 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Số định danh cá nhân

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Số định danh cá nhân

CHỦ ĐỀ VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản hướng dẫn thẻ Căn cước mới nhất
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào