Sĩ quan vô ý làm mất hoặc làm hư hỏng vũ khí quân dụng, trang bị kỹ thuật quân sự thì có bị kỷ luật không?

Sĩ quan vô ý làm mất hoặc làm hư hỏng vũ khí quân dụng, trang bị kỹ thuật quân sự thì có bị kỷ luật không? Tước quân hàm sĩ quan là gì? Hệ thống cấp bậc quân hàm của sĩ quan bao gồm mấy bậc? Xử lý kỷ luật trong Quân đội nhân dân Việt Nam cần đảm bảo nguyên tắc gì?

Vô ý làm mất hoặc làm hư hỏng vũ khí quân dụng, trang bị kỹ thuật quân sự thì sĩ quan có bị kỷ luật không?

Căn cứ tại Điều 30 Thông tư 143/2023/TT-BQP quy định về hành vi vô ý làm mất hoặc làm hư hỏng vũ khí quân dụng, trang bị kỹ thuật quân sự như sau:

Vô ý làm mất hoặc làm hư hỏng vũ khí quân dụng, trang bị kỹ thuật quân sự
1. Vô ý làm mất hoặc làm hư hỏng vũ khí quân dụng, trang bị, phương tiện kỹ thuật quân sự thì bị kỷ luật từ khiển trách, cảnh cáo, hạ bậc lương đến giáng chức, cách chức.
2. Nếu vi phạm một trong các trường hợp sau thì bị kỷ luật từ giáng cấp bậc quân hàm, tước quân hàm sĩ quan đến tước danh hiệu quân nhân, buộc thôi việc
a) Là chỉ huy;
b) Trong chiến đấu, sẵn sàng chiến đấu;
c) Không có biện pháp tích cực ngăn chặn.

Như vậy, việc sĩ quan vô ý làm mất hoặc làm hư hỏng vũ khí quân dụng, trang bị, phương tiện kỹ thuật quân sự thì bị kỷ luật từ khiển trách, cảnh cáo, hạ bậc lương đến giáng chức, cách chức.

Trường hợp vi phạm một trong các trường hợp sau thì bị kỷ luật từ giáng cấp bậc quân hàm, tước quân hàm sĩ quan đến tước danh hiệu quân nhân, buộc thôi việc

- Là chỉ huy;

- Trong chiến đấu, sẵn sàng chiến đấu;

- Không có biện pháp tích cực ngăn chặn.

Sĩ quan vô ý làm mất hoặc làm hư hỏng vũ khí quân dụng, trang bị kỹ thuật quân sự thì có bị kỷ luật không?

Sĩ quan vô ý làm mất hoặc làm hư hỏng vũ khí quân dụng, trang bị kỹ thuật quân sự thì có bị kỷ luật không? (hình từ internet)

Tước quân hàm sĩ quan là gì? Hệ thống cấp bậc quân hàm của sĩ quan bao gồm mấy bậc?

Căn cứ tại khoản 13 Điều 7 Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam 1999 nêu rõ tước quân hàm sĩ quan là quyết định huỷ bỏ quân hàm sĩ quan của quân nhân.

Đồng thời, căn cứ tại Điều 10 Thông tư 143/2023/TT-BQP quy định về hệ thông cấp bậc quân hàm sĩ quan như sau:

Hệ thống cấp bậc quân hàm của sĩ quan gồm ba cấp, mười hai bậc:
1. Cấp Uý có bốn bậc:
Thiếu uý;
Trung uý;
Thượng uý;
Đại uý.
2. Cấp Tá có bốn bậc:
Thiếu tá;
Trung tá;
Thượng tá;
Đại tá.
3. Cấp Tướng có bốn bậc:
Thiếu tướng, Chuẩn Đô đốc Hải quân;
Trung tướng, Phó Đô đốc Hải quân;
Thượng tướng, Đô đốc Hải quân;
Đại tướng.

Như vậy, trong hệ thống quân hàm sĩ quan có tất cả 3 cấp và 12 bậc.

Xử lý kỷ luật trong Quân đội nhân dân Việt Nam cần đảm bảo nguyên tắc gì?

Căn cứ tại Điều 4 Thông tư 143/2023/TT-BQP quy định về nguyên tắc xử lý kỷ luật như sau:

(1) Mọi vi phạm kỷ luật khi được phát hiện phải ngăn chặn kịp thời và xử lý nghiêm minh; hậu quả do vi phạm kỷ luật gây ra phải được khắc phục theo đúng quy định của pháp luật.

(2) Mỗi hành vi vi phạm kỷ luật chỉ bị xử lý một lần bằng một hình thức kỷ luật; trong cùng một thời điểm xem xét xử lý kỷ luật, nếu người vi phạm từ 02 hành vi vi phạm trở lên thì phải xem xét, kết luận về từng hành vi vi phạm và quyết định chung bằng một hình thức cao nhất tương ứng với hành vi vi phạm. Trường hợp xử lý nhiều hình thức kỷ luật, do cấp có thẩm quyền quyết định.

(3) Việc xử lý kỷ luật phải bảo đảm khách quan, công bằng, nghiêm minh, chính xác, kịp thời; đúng thẩm quyền, trình tự, thủ tục; đúng quy định của pháp luật; đồng bộ giữa kỷ luật Quân đội với kỷ luật về Đảng; kỷ luật Quân đội không thấp hơn kỷ luật về Đảng; kỷ luật Quân đội không thay thế kỷ luật về Đảng, kỷ luật của đoàn thể và ngược lại.

(4) Việc xử lý vi phạm kỷ luật phải căn cứ vào nội dung, động cơ, tính chất, mức độ, hậu quả, nguyên nhân vi phạm, hoàn cảnh cụ thể, các tình tiết giảm nhẹ, tình tiết tăng nặng, thái độ tiếp thu sửa chữa, việc khắc phục khuyết điểm, hậu quả vi phạm đã gây ra.

(5) Nghiêm cấm mọi hành vi xâm phạm thân thể, danh dự, nhân phẩm, uy tín của người có hành vi vi phạm trong quá trình xem xét xử lý kỷ luật; không áp dụng các hình thức kỷ luật khác thay cho hình thức kỷ luật được quy định tại Thông tư này.

(6) Không xử lý kỷ luật tập thể đối với cơ quan, đơn vị vi phạm đường lối, chủ trương của Đảng, chính sách pháp luật của Nhà nước hoặc có nhiều người vi phạm kỷ luật; chỉ xem xét xử lý kỷ luật thuộc về trách nhiệm của người chỉ huy, chính ủy, chính trị viên (sau đây gọi chung là người chỉ huy) và từng cá nhân vi phạm.

(7) Không áp dụng hình thức kỷ luật giáng cấp bậc quân hàm đối với sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp đang giữ cấp bậc quân hàm thiếu úy, binh sĩ giữ cấp bậc quân hàm binh nhì; không áp dụng hình thức kỷ luật giáng chức, cách chức đối với người vi phạm không giữ chức vụ chỉ huy, quản lý; không áp dụng hình thức kỷ luật hạ bậc lương đối với sĩ quan chưa được nâng lương; người làm việc trong tổ chức cơ yếu; công chức, công nhân và viên chức quốc phòng đang hưởng lương Bậc 1.

(8) Khi xử lý kỷ luật, ngoài hình thức kỷ luật đối với từng hành vi vi phạm, nếu vi phạm gây thiệt hại về vật chất, người vi phạm còn phải bồi thường. Tài sản, tiền, vật chất do hành vi vi phạm mà có phải được xử lý theo đúng quy định của pháp luật.

(9) Người chỉ huy các cấp phải chịu trách nhiệm về tình hình vi phạm kỷ luật, vi phạm pháp luật của quân nhân thuộc quyên; tùy tính chất, mức độ vi phạm, hậu quả gây ra của vụ việc và mức độ liên quan đến trách nhiệm của người chỉ huy trực tiếp và trên một cấp để xác định hình thức kỷ luật theo quy định tại Thông tư này.

(10) Không chuyển công tác đối với người bị phát hiện có hành vi vi phạm chưa được xử lý theo quy định. Người thực hiện hành vi vi phạm kỷ luật có dấu hiệu tội phạm thì cơ quan, đơn vị không giảm quân số quản lý mà chuyển hồ sơ vi phạm sang cơ quan điều tra trong Quân đội để xử lý theo quy định của pháp luật; trường hợp bị tòa án xét xử và tuyên phạt cải tạo không giam giữ hoặc phạt tù nhưng cho hưởng án treo thì chỉ giải quyết chế độ, chính sách sau khi bản án hoặc quyết định của tòa án có hiệu lực pháp luật và đã xử lý hình thức kỷ luật tương ứng quy định tại Thông tư này.

Xử lý kỷ luật trong quân đội
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Trình tự họp kiểm điểm trong xử lý kỷ luật quân đội diễn ra như thế nào? Trình tự, thủ tục chung xử lý kỷ luật trong quân đội gồm những bước nào?
Pháp luật
Sĩ quan vô ý làm mất hoặc làm hư hỏng vũ khí quân dụng, trang bị kỹ thuật quân sự thì có bị kỷ luật không?
Pháp luật
Thế nào là phòng vệ chính đáng? Vi phạm kỷ luật Quân đội trong trường hợp phòng vệ chính đáng có được miễn trách nhiệm kỷ luật?
Pháp luật
Trường hợp nào được xem là tình tiết giảm nhẹ trong xử lý kỷ luật trong Quân đội theo Thông tư 143/2023/TT-BQP?
Pháp luật
Người vi phạm kỷ luật trong Quân đội sẽ bị tạm đình chỉ công tác trong bao lâu theo Thông tư 143/2023/TT-BQP?
Pháp luật
Có mấy hình thức kỷ luật đối với sĩ quan Quân đội vi phạm kỷ luật? Hình thức kỷ luật cao nhất là gì?
Pháp luật
Trường hợp nào được miễn trách nhiệm kỷ luật trong Quân đội? Thời hiệu xử lý kỷ luật trong Quân đội ra sao?
Pháp luật
10 Nguyên tắc xử lý kỷ luật trong Quân đội theo Thông tư 143/2023/TT-BQP bao gồm những nội dung gì?
Pháp luật
Thời hiệu xử lý kỷ luật trong Quân đội theo quy định tại Thông tư 143/2023/TT-BQP như thế nào?
Pháp luật
Hình thức kỷ luật trong Quân đội từ 15/02/2024 theo Thông tư 143/2023/TT-BQP bao gồm những gì?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Xử lý kỷ luật trong quân đội
27 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Xử lý kỷ luật trong quân đội

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Xử lý kỷ luật trong quân đội

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào