Sĩ quan lợi dụng chức vụ, quyền hạn để chiếm đoạt tài sản của Nhà nước, công dân có giá trị dưới 2 triệu thì xử lý thế nào?

Sĩ quan lợi dụng chức vụ, quyền hạn để chiếm đoạt tài sản của Nhà nước, công dân có giá trị dưới 2 triệu thì xử lý thế nào? Sĩ quan vi phạm chiếm đoạt tài sản chưa xem xét kỷ luật trong những trường hợp nào? Thời hiệu xử lý kỷ luật đối với sĩ quan được quy định như thế nào?

Sĩ quan lợi dụng chức vụ, quyền hạn để chiếm đoạt tài sản của Nhà nước, công dân có giá trị dưới 2 triệu thì xử lý thế nào?

Căn cứ tại Điều 35 Thông tư 143/2023/TT-BQP quy định về việc chiếm đoạt tài sản như sau:

Chiếm đoạt tài sản
1. Lợi dụng chức vụ, quyền hạn hoặc dùng các thủ đoạn khác để chiếm đoạt tài sản của Nhà nước, tổ chức, công dân có giá trị dưới 2.000.000 (hai triệu) đồng thì bị kỷ luật từ khiển trách, cảnh cáo đến hạ bậc lương.
2. Nếu vi phạm một trong các trường hợp sau thì bị kỷ luật từ giáng chức, cách chức, giáng cấp bậc quân hàm, tước quân hàm sĩ quan đến tước danh hiệu quân nhân, buộc thôi việc.
a) Là chỉ huy;
b) Đã bị xử lý kỷ luật mà còn vi phạm;
c) Lôi kéo người khác tham gia;
d) Làm ảnh hưởng đến việc thực hiện nhiệm vụ của đơn vị.

Như vậy, việc sĩ quan lợi dụng chức vụ, quyền hạn hoặc dùng các thủ đoạn khác để chiếm đoạt tài sản của Nhà nước, tổ chức, công dân có giá trị dưới 2.000.000 (hai triệu) đồng thì bị kỷ luật từ khiển trách, cảnh cáo đến hạ bậc lương.

Bên cạnh đó, nếu vi phạm một trong các trường hợp sau thì bị kỷ luật từ giáng chức, cách chức, giáng cấp bậc quân hàm, tước quân hàm sĩ quan đến tước danh hiệu quân nhân, buộc thôi việc.

- Là chỉ huy;

- Đã bị xử lý kỷ luật mà còn vi phạm;

- Lôi kéo người khác tham gia;

- Làm ảnh hưởng đến việc thực hiện nhiệm vụ của đơn vị.

Sĩ quan lợi dụng chức vụ, quyền hạn để chiếm đoạt tài sản của Nhà nước, công dân  có giá trị dưới 2 triệu thì xử lý thế nào?

Sĩ quan lợi dụng chức vụ, quyền hạn để chiếm đoạt tài sản của Nhà nước, công dân có giá trị dưới 2 triệu thì xử lý thế nào? (hình từ Internet)

Sĩ quan vi phạm chiếm đoạt tài sản chưa xem xét kỷ luật trong những trường hợp nào?

Căn cứ tại khoản 1 Điều 6 Thông tư 143/2023/TT-BQP quy định về trường hợp chưa xem xét kỷ luật như sau:

Trường hợp chưa xem xét kỷ luật và miễn trách nhiệm kỷ luật
1. Trường hợp chưa xem xét kỷ luật
a) Trong thời gian nghỉ theo chế độ quy định (trừ trường hợp nghỉ chuẩn bị hưu);
b) Trong thời gian điều trị có xác nhận của cơ sở quân y cấp trung đoàn trở lên hoặc bệnh viện, trung tâm y tế từ tuyến huyện trở lên;
c) Phụ nữ đang trong thời gian mang thai, nghỉ chế độ thai sản, đang nuôi con dưới 12 tháng tuổi; nam giới (trong trường hợp vợ chết hoặc vì lý do khách quan, bất khả kháng khác) đang nuôi con dưới 12 tháng tuổi, trừ trường hợp người có hành vi vi phạm có văn bản yêu cầu được xem xét xử lý kỷ luật;
d) Đang trong thời gian chờ kết quả giải quyết cuối cùng của cơ quan có thẩm quyền điều tra, truy tố, xét xử về hành vi vi phạm pháp luật.
...

Như vậy, có 04 trường hợp sĩ quan vi phạm chưa xem xét kỷ luật như sau:

- Trong thời gian nghỉ theo chế độ quy định (trừ trường hợp nghỉ chuẩn bị hưu);

- Trong thời gian điều trị có xác nhận của cơ sở quân y cấp trung đoàn trở lên hoặc bệnh viện, trung tâm y tế từ tuyến huyện trở lên;

- Phụ nữ đang trong thời gian mang thai, nghỉ chế độ thai sản, đang nuôi con dưới 12 tháng tuổi; nam giới (trong trường hợp vợ chết hoặc vì lý do khách quan, bất khả kháng khác) đang nuôi con dưới 12 tháng tuổi, trừ trường hợp người có hành vi vi phạm có văn bản yêu cầu được xem xét xử lý kỷ luật;

- Đang trong thời gian chờ kết quả giải quyết cuối cùng của cơ quan có thẩm quyền điều tra, truy tố, xét xử về hành vi vi phạm pháp luật.

Thời hiệu xử lý kỷ luật đối với sĩ quan được quy định như thế nào?

Căn cứ tại khoản 1 Điều 7 Thông tư 143/2023/TT-BQP quy định về thời hiệu xử lý kỷ luật như sau:

- Thời hiệu xử lý kỷ luật khiển trách là 5 năm; cảnh cáo, hạ bậc lương, giáng chức, cách chức, giáng cấp bậc quân hàm là 10 năm kể từ thời điểm có hành vi vi phạm. Nếu trong thời hiệu xử lý kỷ luật, người vi phạm có hành vi vi phạm mới thì thời hiệu xử lý kỷ luật đối với vi phạm cũ được tính lại kể từ thời điểm thực hiện hành vi vi phạm mới

Đối với hành vi vi phạm xác định được thời điểm chấm dứt thì thời điểm có hành vi vi phạm được tính từ thời điểm chấm dứt;

Đối với hành vi vi phạm chưa chấm dứt thì thời điểm có hành vi vi phạm được tính từ thời điểm phát hiện;

Đối với hành vi vi phạm không xác định được thời điểm chấm dứt thì thời điểm có hành vi vi phạm được tính từ thời điểm có kết luận của cấp có thẩm quyền.

- Không áp dụng thời hiệu đối với: Hành vi vi phạm đến mức phải kỷ luật tước quân hàm sĩ quan, tước danh hiệu quân nhân, buộc thôi việc; hành vi vi phạm quy định về công tác bảo vệ chính trị nội bộ, hành vi vi phạm xâm hại đến lợi ích quốc gia trong lĩnh vực quốc phòng, an ninh, đối ngoại; hành vi vi phạm việc sử dụng văn bằng, chứng chỉ, giấy chứng nhận, xác nhận giả hoặc không hợp pháp; quân nhân, người làm việc trong tổ chức cơ yếu, công chức, công nhân và viên chức quốc phòng là đảng viên có hành vi vi phạm đến mức phải xử lý kỷ luật bằng hình thức khai trừ.

Xử lý kỷ luật trong quân đội
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Sĩ quan lợi dụng chức vụ, quyền hạn để chiếm đoạt tài sản của Nhà nước, công dân có giá trị dưới 2 triệu thì xử lý thế nào?
Pháp luật
Xử lý kỷ luật quân nhân sử dụng mạng xã hội để thực hiện hành vi đăng tải, phát tán thông tin liên quan đến bí mật Nhà nước thế nào?
Pháp luật
Trình tự họp kiểm điểm trong xử lý kỷ luật quân đội diễn ra như thế nào? Trình tự, thủ tục chung xử lý kỷ luật trong quân đội gồm những bước nào?
Pháp luật
Sĩ quan vô ý làm mất hoặc làm hư hỏng vũ khí quân dụng, trang bị kỹ thuật quân sự thì có bị kỷ luật không?
Pháp luật
Thế nào là phòng vệ chính đáng? Vi phạm kỷ luật Quân đội trong trường hợp phòng vệ chính đáng có được miễn trách nhiệm kỷ luật?
Pháp luật
Trường hợp nào được xem là tình tiết giảm nhẹ trong xử lý kỷ luật trong Quân đội theo Thông tư 143/2023/TT-BQP?
Pháp luật
Người vi phạm kỷ luật trong Quân đội sẽ bị tạm đình chỉ công tác trong bao lâu theo Thông tư 143/2023/TT-BQP?
Pháp luật
Có mấy hình thức kỷ luật đối với sĩ quan Quân đội vi phạm kỷ luật? Hình thức kỷ luật cao nhất là gì?
Pháp luật
Trường hợp nào được miễn trách nhiệm kỷ luật trong Quân đội? Thời hiệu xử lý kỷ luật trong Quân đội ra sao?
Pháp luật
10 Nguyên tắc xử lý kỷ luật trong Quân đội theo Thông tư 143/2023/TT-BQP bao gồm những nội dung gì?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Xử lý kỷ luật trong quân đội
46 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Xử lý kỷ luật trong quân đội

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Xử lý kỷ luật trong quân đội

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào