Quyết định tạm hoãn xuất cảnh đối với người nước ngoài chưa hoàn thành nghĩa vụ nộp thuế có thuộc thẩm quyền của Phó Thủ trưởng cơ quan quản lý thuế không?
- Người nước ngoài có thể xuất cảnh nhưng chưa hoàn thành nghĩa vụ nộp thuế được không?
- Người nước ngoài muốn xuất cảnh nhưng chưa hoàn thành nghĩa vụ nộp thuế có bị tạm hoãn xuất cảnh không?
- Quyết định tạm hoãn xuất cảnh đối với người nước ngoài chưa hoàn thành nghĩa vụ nộp thuế có thuộc thẩm quyền của Phó Thủ trưởng cơ quan quản lý thuế không?
Người nước ngoài có thể xuất cảnh nhưng chưa hoàn thành nghĩa vụ nộp thuế được không?
Căn cứ theo quy định tại Điều 27 Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam 2014, được sửa đổi bởi khoản 12 Điều 1 Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam sửa đổi 2019 như sau:
Điều kiện xuất cảnh
1. Người nước ngoài được xuất cảnh khi có đủ các điều kiện sau đây:
a) Có hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị đi lại quốc tế;
b) Chứng nhận tạm trú, thẻ tạm trú hoặc thẻ thường trú còn giá trị;
c) Không thuộc trường hợp bị tạm hoãn xuất cảnh quy định tại Điều 28 của Luật này.
2. Người nước ngoài sử dụng thị thực điện tử xuất cảnh phải đủ các điều kiện quy định tại khoản 1 Điều này và xuất cảnh qua các cửa khẩu quốc tế do Chính phủ quyết định.
Theo đó, người nước ngoài được xuất cảnh khi có đủ các điều kiện sau:
- Có hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị đi lại quốc tế;
- Chứng nhận tạm trú, thẻ tạm trú hoặc thẻ thường trú còn giá trị;
- Không thuộc trường hợp bị tạm hoãn xuất cảnh.
Như vậy, nếu trường hợp người nước ngoài chưa hoàn thành nghĩa vụ nộp thuế thuộc trường hợp bị tạm hoãn xuất cảnh thì không thỏa điều kiện được xuất cảnh nêu trên.
Tạm hoãn xuất cảnh (Hình từ Internet)
Người nước ngoài muốn xuất cảnh nhưng chưa hoàn thành nghĩa vụ nộp thuế có bị tạm hoãn xuất cảnh không?
Căn cứ theo quy định tại điểm c khoản 1 Điều 28 Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam 2014 về các trường hợp bị tạm hoãn xuất cảnh và thời hạn tạm hoãn xuất cảnh như sau:
Các trường hợp bị tạm hoãn xuất cảnh và thời hạn tạm hoãn xuất cảnh
1. Người nước ngoài có thể bị tạm hoãn xuất cảnh nếu thuộc một trong các trường hợp sau đây:
a) Đang là bị can, bị cáo, người có nghĩa vụ liên quan trong vụ án hình sự hoặc đang là bị đơn, người bị kiện, người có nghĩa vụ liên quan trong vụ việc dân sự, kinh doanh thương mại, lao động, hành chính, hôn nhân và gia đình;
b) Đang có nghĩa vụ chấp hành bản án, quyết định của Tòa án, quyết định của Hội đồng xử lý cạnh tranh;
c) Chưa hoàn thành nghĩa vụ nộp thuế;
d) Đang có nghĩa vụ chấp hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính;
đ) Vì lý do quốc phòng, an ninh.
2. Các trường hợp quy định tại khoản 1 Điều này không áp dụng đối với người đang chấp hành hình phạt tù bị dẫn giải ra nước ngoài để cung cấp chứng cứ theo quy định tại Điều 25 của Luật tương trợ tư pháp.
3. Thời hạn tạm hoãn xuất cảnh không quá 03 năm và có thể gia hạn.
Theo đó, người nước ngoài có thể bị tạm hoãn xuất cảnh nếu thuộc một trong các trường hợp cụ thể nêu trên.
Như vậy, trường hợp người nước ngoài chưa hoàn thành nghĩa vụ về thuế thì bị tạm hoãn xuất cảnh.
Lưu ý, thời hạn tạm hoãn xuất cảnh không quá 03 năm và có thể gia hạn.
Quyết định tạm hoãn xuất cảnh đối với người nước ngoài chưa hoàn thành nghĩa vụ nộp thuế có thuộc thẩm quyền của Phó Thủ trưởng cơ quan quản lý thuế không?
Căn cứ theo quy định tại khoản 2 Điều 29 Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam 2014 về thẩm quyền quyết định tạm hoãn xuất cảnh, gia hạn tạm hoãn xuất cảnh, giải tỏa tạm hoãn xuất cảnh như sau:
Thẩm quyền quyết định tạm hoãn xuất cảnh, gia hạn tạm hoãn xuất cảnh, giải tỏa tạm hoãn xuất cảnh
1. Thủ trưởng cơ quan điều tra, Viện trưởng Viện kiểm sát, Chánh án Tòa án, Thủ trưởng cơ quan thi hành án, Chủ tịch Hội đồng cạnh tranh trong phạm vi nhiệm vụ, quyền hạn của mình quyết định tạm hoãn xuất cảnh đối với các trường hợp quy định tại điểm a và điểm b khoản 1 Điều 28 của Luật này.
2. Thủ trưởng cơ quan quản lý thuế quyết định tạm hoãn xuất cảnh đối với trường hợp quy định tại điểm c khoản 1 Điều 28 của Luật này.
3. Bộ trưởng Bộ Công an quyết định tạm hoãn xuất cảnh đối với người nước ngoài quy định tại điểm d khoản 1 Điều 28 của Luật này trong trường hợp sau đây:
a) Đang có nghĩa vụ chấp hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính của cơ quan Công an;
b) Theo đề nghị của Chánh án Tòa án nhân dân tối cao, Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.
4. Bộ trưởng Bộ Công an, Bộ trưởng Bộ Quốc phòng quyết định tạm hoãn xuất cảnh đối với các trường hợp quy định tại điểm đ khoản 1 Điều 28 của Luật này.
...
Theo đó, Thủ trưởng cơ quan quản lý thuế có thẩm quyền quyết định tạm hoãn xuất cảnh đối với trường hợp người nước ngoài chưa hoàn thành nghĩa vụ nộp thuế.
Như vậy quyết định tạm hoãn xuất cảnh đối với người nước ngoài chưa hoàn thành nghĩa vụ nộp thuế không thuộc thẩm quyền của Phó Thủ trưởng cơ quan quản lý thuế.
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Gia hạn thời gian đóng thầu khi không có nhà thầu tham dự trong thời gian tối thiểu bao lâu?
- Mẫu thuyết minh báo cáo tài chính nhà nước mới nhất? Tải mẫu ở đâu? Báo cáo tài chính nhà nước phải được công khai trong thời hạn bao lâu?
- Mẫu phiếu tự phân tích chất lượng và đánh giá xếp loại của Đảng viên cuối năm? Tải về mẫu phiếu?
- Ghi mẫu 02B Bản kiểm điểm đảng viên phần phương hướng biện pháp khắc phục hạn chế khuyết điểm Đảng viên thế nào?
- Thời gian đặt lệnh MTL, đặt lệnh MOK và đặt lệnh MAK? Nhà đầu tư đặt lệnh MTL, đặt lệnh MOK và đặt lệnh MAK phải nắm rõ điều gì?