Quyết định sơ thẩm giải quyết việc dân sự là mẫu nào? Hướng dẫn viết mẫu quyết định sơ thẩm giải quyết việc dân sự?

Quyết định sơ thẩm giải quyết việc dân sự là mẫu nào? Tải về mẫu này tại đâu? Hướng dẫn viết mẫu quyết định sơ thẩm giải quyết việc dân sự? Thành phần giải quyết việc dân sự được quy định như thế nào?

Quyết định sơ thẩm giải quyết việc dân sự là mẫu nào?

Mẫu quyết định sơ thẩm giải quyết việc dân sự được quy định là Mẫu số 22-VDS ban hành kèm theo Nghị quyết 04/2018/NQ-HĐTP.

Mẫu quyết định sơ thẩm giải quyết việc dân sự có dạng như sau:

Mẫu quyết định sơ thẩm giải quyết việc dân sự

TẢI VỀ Mẫu quyết định sơ thẩm giải quyết việc dân sự

Quyết định sơ thẩm giải quyết việc dân sự là mẫu nào? Hướng dẫn viết mẫu quyết định sơ thẩm giải quyết việc dân sự?

Quyết định sơ thẩm giải quyết việc dân sự là mẫu nào? Hướng dẫn viết mẫu quyết định sơ thẩm giải quyết việc dân sự? (Hình từ Internet)

Hướng dẫn viết mẫu quyết định sơ thẩm giải quyết việc dân sự?

Tại Mẫu số 22-VDS ban hành kèm theo Nghị quyết 04/2018/NQ-HĐTP có hướng dẫn viết mẫu quyết định sơ thẩm giải quyết việc dân sự như sau:

(1) Ghi tên Tòa án ra quyết định; nếu là Tòa án nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương thì ghi rõ tên Tòa án nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nào (ví dụ: Tòa án nhân dân huyện Thường Tín, thành phố Hà Nội); nếu là Tòa án nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương thì ghi Tòa án nhân dân tỉnh (thành phố) đó (ví dụ: Tòa án nhân dân tỉnh Hà Nam).

(2) Ô thứ nhất ghi số, ô thứ hai ghi năm, ô thứ ba ghi ký hiệu loại quyết định (ví dụ: “Số: 20/2018/QĐST-KDTM”.

(3) Ghi loại việc dân sự mà Tòa án thụ lý giải quyết.

(4) Nếu việc dân sự do một Thẩm phán giải quyết thì không cần ghi nội dung này.

(5) Ghi họ tên, chức danh của Thư ký phiên họp.

(6) Ghi địa điểm diễn ra phiên họp (ví dụ: trụ sở Tòa án nhân dân huyện Ý Yên, tỉnh Nam Định).

(7) Ghi số, ký hiệu, ngày tháng năm thụ lý việc dân sự và loại việc dân sự mà Tòa án thụ lý giải quyết.

(8) Nếu người yêu cầu là cá nhân thì ghi rõ họ tên, địa chỉ nơi cư trú, nơi làm việc (nếu có) của người đó; nếu là người chưa thành niên thì sau họ tên cần ghi thêm ngày, tháng, năm sinh của người đó; nếu là cơ quan, tổ chức thì ghi tên cơ quan, tổ chức và địa chỉ trụ sở của cơ quan, tổ chức đó.

(9) Chỉ ghi khi có người đại diện hợp pháp của người yêu cầu và ghi họ tên, địa chỉ nơi cư trú, nơi làm việc (nếu có) của người đó; ghi rõ là người đại diện theo pháp luật hay người đại diện theo ủy quyền của người yêu cầu; nếu là người đại diện theo pháp luật thì ghi chú trong ngoặc đơn quan hệ giữa người đó với người yêu cầu; nếu là người đại diện theo ủy quyền thì ghi chú trong ngoặc đơn “văn bản ủy quyền ngày … tháng … năm …..”

Ví dụ 1: Ông Nguyễn Văn A, trú tại…………… là người đại diện theo pháp luật của người yêu cầu (Tổng Giám đốc Công ty cổ phần xây dựng Tân Phước Thịnh).

Ví dụ 2: Bà Lê Thị B, trú tại ……………..là người đại diện theo ủy quyền của người yêu cầu (Văn bản ủy quyền ngày….. tháng…. năm….).

(10) Chỉ ghi khi có người bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của người yêu cầu và ghi họ tên, địa chỉ nơi cư trú, nơi làm việc (nếu có) của người đó (nếu là Luật sư thì ghi là Luật sư của Văn phòng luật sư nào và thuộc Đoàn luật sư nào); nếu có nhiều người yêu cầu thì ghi cụ thể bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp cho người yêu cầu nào.

(11) Ghi tương tự như hướng dẫn tại điểm (8).

(12) Ghi tương tự như hướng dẫn tại điểm (9).

(13) Ghi tương tự như hướng dẫn tại điểm (10).

(14) Ghi họ tên và địa chỉ nơi cư trú, nơi làm việc (nếu có) của người làm chứng.

(15) Ghi họ tên và địa chỉ nơi làm việc của người phiên dịch; nếu không có nơi làm việc thì ghi địa chỉ nơi cư trú.

(16) Ghi họ tên và địa chỉ nơi làm việc của người giám định; nếu không có nơi làm việc thì ghi địa chỉ nơi cư trú.

(17) Ghi rõ những nội dung mà người yêu cầu yêu cầu Tòa án giải quyết.

(18) Ghi nhận định của Tòa án và những căn cứ để chấp nhận hoặc không chấp nhận yêu cầu. Trong phần này, các đoạn văn được đánh số thứ tự trong dấu [].

(19) Ghi rõ điểm, khoản, điều luật tương ứng của Bộ luật Tố tụng dân sự và pháp luật liên quan để ra quyết định.

(20) Ghi các quyết định của Tòa án về giải quyết việc dân sự.

(21) Ghi rõ những người phải nộp lệ phí sơ thẩm giải quyết việc dân sự và mức lệ phí mỗi người phải nộp; nếu thuộc trường hợp không phải nộp (hoặc được miễn, giảm) lệ phí sơ thẩm giải quyết việc dân sự thì ghi rõ là không phải nộp (hoặc được miễn, giảm) lệ phí sơ thẩm giải quyết việc dân sự.

(22) Ghi quyết định của Tòa án về quyền kháng cáo, kháng nghị của đương sự và Viện kiểm sát.

(23) Chỉ ghi quyền yêu cầu thi hành án, nghĩa vụ thi hành án, thời hiệu yêu cầu thi hành án theo quy định của Luật Thi hành án dân sự đối với những quyết định được thi hành theo quy định tại Điều 482 Bộ luật Tố tụng dân sự.

(24) Trường hợp việc dân sự do một Thẩm phán giải quyết thì ghi:

“THẨM PHÁN - CHỦ TỌA PHIÊN HỌP

(Ký tên, ghi rõ họ tên, đóng dấu)"

Thành phần giải quyết việc dân sự được quy định như thế nào?

Thành phần giải quyết việc dân sự được quy định tại Điều 67 Bộ luật Tố tụng dân sự 2015, cụ thể như sau:

(1) Yêu cầu về dân sự, hôn nhân và gia đình, kinh doanh, thương mại, lao động quy định tại khoản 5 Điều 27, khoản 9 Điều 29, khoản 4 và khoản 5 Điều 31, khoản 2, 3 và 4 Điều 33 của Bộ luật Tố tụng dân sự 2015 hoặc việc xét kháng cáo, kháng nghị đối với quyết định giải quyết việc dân sự do tập thể gồm ba Thẩm phán giải quyết.

(2) Yêu cầu về dân sự, hôn nhân và gia đình, kinh doanh, thương mại, lao động không thuộc trường hợp quy định tại khoản 1 Điều 67 Bộ luật Tố tụng dân sự 2015 do một Thẩm phán giải quyết.

(3) Thành phần giải quyết yêu cầu về kinh doanh, thương mại quy định tại khoản 2 Điều 31 Bộ luật Tố tụng dân sự 2015 được thực hiện theo quy định của pháp luật về Trọng tài thương mại.

Giải quyết việc dân sự
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Quyết định sơ thẩm giải quyết việc dân sự là mẫu nào? Hướng dẫn viết mẫu quyết định sơ thẩm giải quyết việc dân sự?
Pháp luật
Tòa án trả đơn yêu cầu giải quyết việc dân sự trong trường hợp nào theo quy định của Bộ luật Tố tụng dân sự?
Pháp luật
Mẫu đơn yêu cầu giải quyết việc dân sự mới nhất hiện nay? Hướng dẫn viết mẫu đơn yêu cầu giải quyết việc dân sự?
Pháp luật
Mẫu biên bản phiên họp sơ thẩm giải quyết việc dân sự mới nhất? Hướng dẫn cách viết mẫu này thế nào?
Pháp luật
Thời hiệu yêu cầu giải quyết việc dân sự tính từ ngày nào? Thời gian không tính vào thời hiệu yêu cầu giải quyết việc dân sự?
Pháp luật
Mẫu thông báo trả lại đơn yêu cầu giải quyết việc dân sự mới nhất? Cách viết mẫu này như thế nào?
Pháp luật
Đơn yêu cầu Tòa án giải quyết việc dân sự phải có nội dung gì? Thủ tục nhận và xử lý đơn yêu cầu giải quyết việc dân sự?
Pháp luật
Thẩm phán chủ tọa phiên tòa khi tham gia phiên tòa giải quyết việc dân sự được hưởng chế độ bồi dưỡng bao nhiêu?
Pháp luật
Đơn rút yêu cầu giải quyết việc dân sự mới nhất hiện nay là mẫu nào ? Hướng dẫn điền Đơn rút yêu cầu giải quyết việc dân sự chính xác?
Pháp luật
Việc thay đổi Thẩm phán là Chánh án TAND cấp cao trước khi mở phiên tòa giải quyết việc dân sự do ai quyết định?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Giải quyết việc dân sự
33 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Giải quyết việc dân sự

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Giải quyết việc dân sự

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào