Quyết định giải thể doanh nghiệp do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ có cần gửi cho người lao động không?

Cho tôi hỏi quyết định giải thể doanh nghiệp do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ có cần gửi cho người lao động không? Thời gian giải thể doanh nghiệp do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ là bao lâu? Câu hỏi của anh P.T.L từ Đồng Nai.

Quyết định giải thể doanh nghiệp do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ có cần gửi cho người lao động không?

Quyết định giải thể doanh nghiệp do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ được quy định tại khoản 2 Điều 42 Nghị định 23/2022/NĐ-CP như sau:

Quyết định giải thể doanh nghiệp
...
2. Trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ ngày ra quyết định giải thể doanh nghiệp, quyết định này phải được gửi đến doanh nghiệp bị giải thể và:
a) Người lao động trong doanh nghiệp;
b) Cơ quan, tổ chức đề nghị giải thể doanh nghiệp;
c) Các chủ nợ, người có quyền, nghĩa vụ và lợi ích có liên quan trong trường hợp doanh nghiệp còn nghĩa vụ tài chính chưa thanh toán;
d) Cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh về lĩnh vực tài chính, kế hoạch đầu tư đối với doanh nghiệp do Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định giải thể;
đ) Cơ quan thuế trực tiếp quản lý việc thu thuế doanh nghiệp;
e) Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Cục Thống kê, phòng đăng ký kinh doanh cấp tỉnh nơi doanh nghiệp bị giải thể đặt trụ sở chính và phòng đăng ký kinh doanh nơi đặt trụ sở chi nhánh, văn phòng đại diện của doanh nghiệp.

Như vậy, theo quy định, trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ ngày ra quyết định giải thể doanh nghiệp do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ, quyết định này phải được gửi đến doanh nghiệp bị giải thể.

Ngoài ra còn phải gửi cho người lao động trong doanh nghiệp;

Quyết định giải thể doanh nghiệp do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ có cần gửi cho người lao động không?

Quyết định giải thể doanh nghiệp do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ có cần gửi cho người lao động không? (Hình từ Internet)

Khi quyết định giải thể có hiệu lực, doanh nghiệp do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ phải bàn giao cho Hội đồng giải thể những gì?

Trách nhiệm của doanh nghiệp bị giải thể được quy định tại khoản 3 Điều 45 Nghị định 23/2022/NĐ-CP như sau:

Trách nhiệm của doanh nghiệp bị giải thể
...
2. Kể từ ngày quyết định giải thể có hiệu lực, doanh nghiệp do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ bị giải thể có trách nhiệm:
a) Không thực hiện tất cả các hoạt động bị cấm theo quy định tại Điều 211 Luật Doanh nghiệp;
b) Chấm dứt các hoạt động kinh doanh, thanh toán các khoản nợ phải trả, cho mượn tài sản, giữ hộ tài sản;
c) Khóa sổ kế toán; kiểm kê tài sản; đối chiếu công nợ phải thu, phải trả; lập báo cáo tài chính đến thời điểm quyết định giải thể có hiệu lực;
d) Lập danh sách chủ nợ và số nợ phải trả (chia ra nợ có bảo đảm, nợ có bảo đảm một phần, nợ không có bảo đảm); danh sách khách nợ và số nợ phải thu (chia ra nợ có khả năng thu hồi và nợ không có khả năng thu hồi);
đ) Gửi văn bản đề nghị cơ quan thuế xác nhận việc thực hiện nghĩa vụ thuế của doanh nghiệp.
3. Trong thời hạn 30 ngày làm việc, kể từ khi quyết định giải thể có hiệu lực, doanh nghiệp phải bàn giao cho Hội đồng giải thể:
a) Báo cáo tài chính, sổ sách kế toán và các tài liệu liên quan đến việc giải thể của doanh nghiệp; danh sách các chủ nợ, khách nợ của doanh nghiệp;
b) Toàn bộ tài sản thuộc quyền sở hữu, quản lý, sử dụng hợp pháp của doanh nghiệp (kể cả tài sản chưa thu hồi được), tài sản nhận giữ hộ, đi mượn, đi thuê.

Theo đó, trong thời hạn 30 ngày làm việc, kể từ khi quyết định giải thể có hiệu lực, doanh nghiệp do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ phải bàn giao cho Hội đồng giải thể:

- Báo cáo tài chính, sổ sách kế toán và các tài liệu liên quan đến việc giải thể của doanh nghiệp; danh sách các chủ nợ, khách nợ của doanh nghiệp;

- Toàn bộ tài sản thuộc quyền sở hữu, quản lý, sử dụng hợp pháp của doanh nghiệp (kể cả tài sản chưa thu hồi được), tài sản nhận giữ hộ, đi mượn, đi thuê.

Thời gian giải thể doanh nghiệp do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ là bao lâu?

Thời gian giải thể doanh nghiệp được quy định tại khoản 1 Điều 47 Nghị định 23/2022/NĐ-CP như sau:

Thời hạn giải thể doanh nghiệp
1. Thời gian giải thể doanh nghiệp không quá 01 năm kể từ ngày quyết định giải thể có hiệu lực và có thể kéo dài thêm nhưng không quá 06 tháng trong trường hợp được người quyết định giải thể đồng ý bằng văn bản. Trường hợp có vướng mắc, khó khăn dẫn đến kéo dài thời gian giải thể so với thời hạn nêu trên thì báo cáo Thủ tướng Chính phủ xem xét, quyết định.
2. Trường hợp doanh nghiệp bị thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, thời hạn giải thể thực hiện theo quy định của pháp luật về doanh nghiệp.

Như vậy, theo quy định, thời gian giải thể doanh nghiệp là không quá 01 năm kể từ ngày quyết định giải thể có hiệu lực và có thể kéo dài thêm nhưng không quá 06 tháng trong trường hợp được người quyết định giải thể đồng ý bằng văn bản.

Trường hợp có vướng mắc, khó khăn dẫn đến kéo dài thời gian giải thể so với thời hạn nêu trên thì báo cáo Thủ tướng Chính phủ xem xét, quyết định.

Lưu ý: Trường hợp doanh nghiệp bị thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp thì thời hạn giải thể thực hiện theo quy định của pháp luật về doanh nghiệp.

Giải thể doanh nghiệp Tải về các quy định hiện hành liên quan đến Giải thể doanh nghiệp
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Doanh nghiệp giải thể thì phải ưu tiên thanh toán những khoản tiền bảo hiểm nào cho người lao động?
Pháp luật
Giải thể doanh nghiệp trong trường hợp nào thì người quản lý phải cùng liên đới chịu trách nhiệm về các khoản nợ của doanh nghiệp?
Pháp luật
Quyết định giải thể doanh nghiệp do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ có cần gửi cho người lao động không?
Pháp luật
Hội đồng giải thể doanh nghiệp do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ tự động chấm dứt hoạt động khi nào?
Pháp luật
Hội đồng giải thể doanh nghiệp do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ do cơ quan đại diện chủ sở hữu được giao quản lý có phải có đại diện tổ chức đại diện cho người lao động không?
Pháp luật
Khi giải thể doanh nghiệp do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ người quản lý có liên quan có phải liên đới chịu trách nhiệm về khoản nợ của doanh nghiệp không?
Pháp luật
Công ty muốn thanh toán cho nhà cung cấp nhưng đã giải thể thì cần giấy tờ gì để thực hiện được?
Pháp luật
Có thể thực hiện giải thể công ty khi thành lập công ty nhưng chưa đủ điều kiện để hoạt động không?
Pháp luật
Thủ tục giải thể doanh nghiệp tư nhân được quy định ra sao? Hồ sơ giải thể doanh nghiệp tư nhân gồm những gì?
Pháp luật
Điều kiện để tiến hành giải thể doanh nghiệp là gì? Trình tự thủ tục để giải thể doanh nghiệp được quy định như thế nào trong Luật doanh nghiệp?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Giải thể doanh nghiệp
167 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Giải thể doanh nghiệp
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào