Quyền xuất khẩu bao gồm những quyền nào? Tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài thực hiện quyền xuất khẩu bằng hình thức nào?

Tôi có một vài thắc mắc muốn nhờ giải đáp như sau: Quyền xuất khẩu bao gồm những quyền nào? Tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài thực hiện quyền xuất khẩu bằng hình thức nào? Câu hỏi của anh K từ Bình Thuận.

Quyền xuất khẩu bao gồm những quyền nào?

Quyền xuất khẩu được quy định tại khoản 2 Điều 3 Nghị định 09/2018/NĐ-CP như sau:

Giải thích từ ngữ
...
2. Quyền xuất khẩu là quyền mua hàng hóa tại Việt Nam để xuất khẩu, bao gồm quyền đứng tên trên tờ khai hàng hóa xuất khẩu để thực hiện và chịu trách nhiệm về các thủ tục liên quan đến xuất khẩu. Quyền xuất khẩu không bao gồm quyền mua hàng hóa từ các đối tượng không phải là thương nhân để xuất khẩu, trừ trường hợp pháp luật Việt Nam hoặc Điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên có quy định khác.
3. Quyền nhập khẩu là quyền được nhập khẩu hàng hóa từ nước ngoài vào Việt Nam để bán cho thương nhân có quyền phân phối hàng hóa đó tại Việt Nam, bao gồm quyền đứng tên trên tờ khai hàng hóa nhập khẩu để thực hiện và chịu trách nhiệm về các thủ tục liên quan đến nhập khẩu. Quyền nhập khẩu không bao gồm quyền tổ chức hoặc tham gia hệ thống phân phối hàng hóa tại Việt Nam, trừ trường hợp pháp luật Việt Nam hoặc Điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên có quy định khác.
...

Như vậy, theo quy định, quyền xuất khẩu bao gồm quyền đứng tên trên tờ khai hàng hóa xuất khẩu để thực hiện và chịu trách nhiệm về các thủ tục liên quan đến xuất khẩu.

Lưu ý: Quyền xuất khẩu không bao gồm quyền mua hàng hóa từ các đối tượng không phải là thương nhân để xuất khẩu, trừ trường hợp pháp luật Việt Nam hoặc Điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên có quy định khác.

Quyền xuất khẩu bao gồm những quyền nào? Tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài thực hiện quyền xuất khẩu bằng hình thức nào?

Quyền xuất khẩu bao gồm những quyền nào? (Hình từ Internet)

Tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài thực hiện quyền xuất khẩu bằng hình thức nào?

Thực hiện quyền xuất khẩu đối với tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài được quy định tại khoản 2 Điều 5 Luật Quản lý ngoại thương 2017 như sau:

Quyền tự do kinh doanh xuất khẩu, nhập khẩu
...
2. Quyền tự do kinh doanh xuất khẩu, nhập khẩu đối với thương nhân Việt Nam là tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài, chi nhánh của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam được thực hiện như sau:
a) Thực hiện quyền xuất khẩu, quyền nhập khẩu theo quy định của Luật này và điều ước quốc tế mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên.
Bộ Công Thương công bố Danh mục hàng hóa, lộ trình thực hiện quyền xuất khẩu, quyền nhập khẩu theo quy định của điều ước quốc tế mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên;
b) Thực hiện quyền xuất khẩu thông qua mua hàng hóa tại Việt Nam để xuất khẩu ra nước ngoài dưới hình thức đứng tên trên tờ khai hàng hóa xuất khẩu để thực hiện và chịu trách nhiệm về các thủ tục liên quan đến xuất khẩu. Quyền xuất khẩu không bao gồm quyền tổ chức mạng lưới mua gom hàng hóa tại Việt Nam để xuất khẩu;
c) Thực hiện quyền nhập khẩu hàng hóa từ nước ngoài vào Việt Nam để bán cho thương nhân có quyền phân phối hàng hóa đó tại Việt Nam dưới hình thức đứng tên trên tờ khai hàng hóa nhập khẩu để thực hiện và chịu trách nhiệm về các thủ tục liên quan đến nhập khẩu. Quyền nhập khẩu không bao gồm quyền tổ chức hoặc tham gia hệ thống phân phối hàng hóa tại Việt Nam.
...

Theo đó, đối với thương nhân Việt Nam là tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài thực hiện quyền xuất khẩu thông qua mua hàng hóa tại Việt Nam để xuất khẩu ra nước ngoài dưới hình thức đứng tên trên tờ khai hàng hóa xuất khẩu để thực hiện và chịu trách nhiệm về các thủ tục liên quan đến xuất khẩu.

Quyền xuất khẩu không bao gồm quyền tổ chức mạng lưới mua gom hàng hóa tại Việt Nam để xuất khẩu.

Thương nhân nước ngoài không hiện diện tại Việt Nam có quyền xuất khẩu không?

Quyền xuất khẩu của thương nhân nước ngoài không hiện diện tại Việt Nam được quy định tại khoản 3 Điều 5 Luật Quản lý ngoại thương 2017 như sau:

Quyền tự do kinh doanh xuất khẩu, nhập khẩu
...
3. Thương nhân nước ngoài không có hiện diện tại Việt Nam, tổ chức, cá nhân khác có liên quan thuộc các nước, vùng lãnh thổ (sau đây gọi chung là nước) là thành viên của Tổ chức Thương mại Thế giới và các nước có thỏa thuận song phương với Việt Nam có quyền xuất khẩu, quyền nhập khẩu theo quy định của pháp luật Việt Nam và điều ước quốc tế mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên.
4. Hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu phải được quy định, công bố chi tiết tương ứng với phân loại hàng hóa của Danh mục hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu Việt Nam theo quy định của pháp luật về hải quan.
5. Chính phủ quy định chi tiết điểm b, điểm c khoản 2 và khoản 3 Điều này.

Như vậy, thương nhân nước ngoài không có hiện diện tại Việt Nam là thành viên của Tổ chức Thương mại Thế giới và các nước có thỏa thuận song phương với Việt Nam có quyền xuất khẩu theo quy định của pháp luật Việt Nam và điều ước quốc tế mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên.

Quyền xuất khẩu
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Thư viện nhà đất
Quyền xuất khẩu đối với doanh nghiệp 100% vốn nước ngoài
Pháp luật
Sử dụng hóa đơn khi mua bán hàng hóa theo quyền xuất khẩu, quyền nhập khẩu của doanh nghiệp chế xuất được quy định như thế nào?
Pháp luật
Quyền xuất khẩu bao gồm những quyền nào? Tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài thực hiện quyền xuất khẩu bằng hình thức nào?
Pháp luật
Quyền xuất khẩu là gì? Tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài đã có quyền xuất khẩu thì được xuất khẩu những hàng hóa nào?
Pháp luật
Giấy chứng nhận đăng ký quyền xuất khẩu, quyền nhập khẩu được gia hạn khi đáp ứng những điều kiện nào?
Pháp luật
Quyền xuất khẩu của thương nhân nước ngoài không có hiện diện tại Việt Nam chấm dứt trong những trường hợp nào?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Quyền xuất khẩu
1,931 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Quyền xuất khẩu

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Quyền xuất khẩu

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào