Quy trình làm việc là gì? Mẫu sơ đồ quy trình làm việc phòng nhân sự công ty? Tải về mẫu sơ đồ?
Quy trình làm việc là gì?
Quy trình làm việc là một chuỗi các bước hoặc hoạt động được xác định rõ ràng, nhằm đạt được một mục tiêu hoặc kết quả cụ thể trong tổ chức. Nó bao gồm các công việc, nhiệm vụ, và trách nhiệm mà các cá nhân hoặc bộ phận phải thực hiện để hoàn thành một dự án hoặc công việc.
Các thành phần chính của quy trình làm việc:
- Xác định mục tiêu: Làm rõ mục tiêu cần đạt được, giúp định hướng cho các hoạt động tiếp theo.
- Phân tích công việc: Xác định các bước cần thiết để hoàn thành mục tiêu, bao gồm việc phân công nhiệm vụ và xác định nguồn lực.
- Thực hiện: Các thành viên trong nhóm thực hiện các nhiệm vụ đã được phân công theo kế hoạch.
- Giám sát và đánh giá: Theo dõi tiến độ và đánh giá kết quả công việc để đảm bảo chất lượng và hiệu quả.
- Điều chỉnh: Nếu cần thiết, thực hiện các điều chỉnh để cải thiện quy trình và đạt được kết quả tốt hơn.
- Hoàn thành: Tổng hợp kết quả và rút ra bài học kinh nghiệm để áp dụng cho các quy trình sau.
Quy trình làm việc giúp tối ưu hóa hiệu suất, giảm thiểu sự lộn xộn và tạo ra sự nhất quán trong cách thức thực hiện công việc, từ đó nâng cao năng suất và chất lượng công việc.
Lưu ý: Thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo
Mẫu sơ đồ quy trình làm việc phòng nhân sự công ty? Tải về mẫu?
Hiện nay, pháp luật không quy định về mẫu sơ đồ quy trình làm việc phòng nhân sự, tuy nhiên công ty, doanh nghiệp có thể tham khảo mẫu sơ đồ quy trình làm việc phòng nhân sự công ty sau đây:
TẢI VỀ Mẫu sơ đồ quy trình làm việc phòng nhân sự công ty
Lưu ý: Biểu mẫu trên chỉ mang tính chất tham khảo
Công ty được chuyển nhân sự làm công việc khác so với hợp đồng lao động trong trường hợp nào?
Căn cứ quy định tại Điều 29 Bộ luật Lao động 2019 thì công ty được điều chuyển nhân sự làm công việc khác so với hợp đồng lao động trong các trường hợp như sau:
(1) Khi gặp khó khăn đột xuất do thiên tai, hỏa hoạn, dịch bệnh nguy hiểm, áp dụng biện pháp ngăn ngừa, khắc phục tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp, sự cố điện, nước hoặc do nhu cầu sản xuất, kinh doanh thì người sử dụng lao động được quyền tạm thời chuyển người lao động làm công việc khác so với hợp đồng lao động nhưng không được quá 60 ngày làm việc cộng dồn trong 01 năm; trường hợp chuyển người lao động làm công việc khác so với hợp đồng lao động quá 60 ngày làm việc cộng dồn trong 01 năm thì chỉ được thực hiện khi người lao động đồng ý bằng văn bản.
Người sử dụng lao động quy định cụ thể trong nội quy lao động những trường hợp do nhu cầu sản xuất, kinh doanh mà người sử dụng lao động được tạm thời chuyển người lao động làm công việc khác so với hợp đồng lao động.
(2) Khi tạm thời chuyển người lao động làm công việc khác so với hợp đồng lao động quy định tại khoản (1), người sử dụng lao động phải báo cho người lao động biết trước ít nhất 03 ngày làm việc, thông báo rõ thời hạn làm tạm thời và bố trí công việc phù hợp với sức khỏe, giới tính của người lao động.
(3) Người lao động chuyển sang làm công việc khác so với hợp đồng lao động được trả lương theo công việc mới. Nếu tiền lương của công việc mới thấp hơn tiền lương của công việc cũ thì được giữ nguyên tiền lương của công việc cũ trong thời hạn 30 ngày làm việc. Tiền lương theo công việc mới ít nhất phải bằng 85% tiền lương của công việc cũ nhưng không thấp hơn mức lương tối thiểu.
(4) Người lao động không đồng ý tạm thời làm công việc khác so với hợp đồng lao động quá 60 ngày làm việc cộng dồn trong 01 năm mà phải ngừng việc thì người sử dụng lao động phải trả lương ngừng việc theo quy định tại Điều 99 Bộ luật Lao động 2019.
Quy trình làm việc là gì? Mẫu sơ đồ quy trình làm việc phòng nhân sự công ty? Tải về mẫu sơ đồ? (Hình từ Internet)
Người sử dụng lao động có quyền và nghĩa vụ gì?
Quyền và nghĩa vụ của người sử dụng lao động được quy định tại Điều 6 Bộ luật Lao động 2019 như sau:
(1) Người sử dụng lao động có các quyền sau đây:
- Tuyển dụng, bố trí, quản lý, điều hành, giám sát lao động; khen thưởng và xử lý vi phạm kỷ luật lao động;
- Thành lập, gia nhập, hoạt động trong tổ chức đại diện người sử dụng lao động, tổ chức nghề nghiệp và tổ chức khác theo quy định của pháp luật;
- Yêu cầu tổ chức đại diện người lao động thương lượng với mục đích ký kết thỏa ước lao động tập thể; tham gia giải quyết tranh chấp lao động, đình công; đối thoại, trao đổi với tổ chức đại diện người lao động về các vấn đề trong quan hệ lao động, cải thiện đời sống vật chất và tinh thần của người lao động;
- Đóng cửa tạm thời nơi làm việc;
- Các quyền khác theo quy định của pháp luật.
(2) Người sử dụng lao động có các nghĩa vụ sau đây:
- Thực hiện hợp đồng lao động, thỏa ước lao động tập thể và thỏa thuận hợp pháp khác; tôn trọng danh dự, nhân phẩm của người lao động;
- Thiết lập cơ chế và thực hiện đối thoại, trao đổi với người lao động và tổ chức đại diện người lao động; thực hiện quy chế dân chủ ở cơ sở tại nơi làm việc;
- Đào tạo, đào tạo lại, bồi dưỡng nâng cao trình độ, kỹ năng nghề nhằm duy trì, chuyển đổi nghề nghiệp, việc làm cho người lao động;
- Thực hiện quy định của pháp luật về lao động, việc làm, giáo dục nghề nghiệp, bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp và an toàn, vệ sinh lao động; xây dựng và thực hiện các giải pháp phòng, chống quấy rối tình dục tại nơi làm việc;
- Tham gia phát triển tiêu chuẩn kỹ năng nghề quốc gia, đánh giá, công nhận kỹ năng nghề cho người lao động.
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Thông tin thuê bao di động mặt đất năm 2025 như thế nào? Lưu giữ thông tin thuê bao di động mặt đất ra sao?
- Cơ quan, đơn vị trong quản lý giám định tư pháp theo vụ việc có trách nhiệm gì theo Thông tư 03/2025/TT-BYT?
- Ai có thẩm quyền quyết định giải mật tài liệu chứa bí mật nhà nước thuộc Bộ Xây dựng? Hồ sơ giải mật gồm những gì?
- Giám sát trưởng trong xây dựng là chức danh gì? Giám sát trưởng tư vấn giám sát thi công phải có chứng chỉ hành nghề không?
- Việc thực hiện nghiệp vụ thư tín dụng điện tử cần tuân thủ quy định như thế nào theo Thông tư 21?