Quy định về quyền chất vấn của đại biểu Hội đồng nhân dân như thế nào? Quyền kiến nghị của đại biểu Hội đồng nhân dân được pháp luật quy định ra sao?
Quy định về quyền chất vấn của đại biểu Hội đồng nhân dân như thế nào?
Căn cứ theo quy định tại Điều 96 Luật Tổ chức chính quyền địa phương 2015 như sau:
"Điều 96. Quyền chất vấn của đại biểu Hội đồng nhân dân
1. Đại biểu Hội đồng nhân dân có quyền chất vấn Chủ tịch Ủy ban nhân dân, Phó Chủ tịch Ủy bannhân dân, Ủy viên Ủy ban nhân dân, Chánh án Tòa án nhân dân, Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân cùng cấp. Người bị chất vấn phải trả lời về những vấn đề mà đại biểu Hội đồng nhân dân chất vấn.
2. Trong thời gian Hội đồng nhân dân họp, đại biểu Hội đồng nhân dân gửi chất vấn đến Thường trực Hội đồng nhân dân cùng cấp. Người bị chất vấn phải trả lời trước Hội đồng nhân dân tại kỳ họp đó. Trong trường hợp cần điều tra, xác minh thì Hội đồng nhân dân có thể quyết định cho trả lời tại kỳ họp sau của Hội đồng nhân dân hoặc cho trả lời bằng văn bản gửi đến đại biểu đã chất vấn và Thường trực Hội đồng nhân dân.
3. Trong thời gian giữa hai kỳ họp Hội đồng nhân dân, chất vấn của đại biểu Hội đồng nhân dân được gửi đến Thường trực Hội đồng nhân dân cùng cấp để chuyển đến người bị chất vấn và quyết định thời hạn trả lời chất vấn."
Như vậy, cần phải gửi chất vấn đến Thường trực Hội đồng nhân dân cùng cấp trước khi trả lời chất vấn.
Đại biểu Hội đồng nhân dân
Quyền kiến nghị của đại biểu Hội đồng nhân dân được pháp luật quy định ra sao?
Căn cứ theo quy định tại Điều 97 Luật Tổ chức chính quyền địa phương 2015 như sau:
"Điều 97. Quyền kiến nghị của đại biểu Hội đồng nhân dân
1. Đại biểu Hội đồng nhân dân có quyền kiến nghị Hội đồng nhân dân bỏ phiếu tín nhiệm đối với người giữ chức vụ do Hội đồng nhân dân bầu, tổ chức phiên họp bất thường, phiên họp gửi của Hội đồng nhân dân và kiến nghị về những vấn đề khác mà đại biểu thấy cần thiết.
2. Kiến nghị của đại biểu Hội đồng nhân dân được gửi bằng văn bản đến Thường trực Hội đồng nhân dân, trong đó nêu rõ lý do, nội dung kiến nghị.
Thường trực Hội đồng nhân dân có trách nhiệm tổng hợp, xử lý các kiến nghị của đại biểu Hội đồng nhân dân theo thẩm quyền và báo cáo Hội đồng nhân dân trong các trường hợp quy định tại khoản 3 Điều này hoặc trong trường hợp khác mà Thường trực Hội đồng nhân dân xét thấy cần thiết.
3. Trường hợp có từ một phần ba tổng số đại biểu Hội đồng nhân dân trở lên kiến nghị Hội đồng nhân dân bỏ phiếu tín nhiệm đối với một người giữ chức vụ do Hội đồng nhân dân bầu, kiến nghị Hội đồng nhân dân họp bất thường hoặc họp kín thì Thường trực Hội đồng nhân dân báo cáo để Hội đồng nhân dân xem xét, quyết định.
4. Số lượng kiến nghị cần thiết quy định tại khoản 3 Điều này là tổng số kiến nghị mà Thường trực Hội đồng nhân dân tiếp nhận được trong khoảng thời gian từ ngày khai mạc kỳ họp này đến trước ngày khai mạc kỳ họp tiếp theo hoặc đến trước ngày tiến hành phiên họp Hội đồng nhân dân về nội dung có liên quan trong trường hợp đại biểu Hội đồng nhân dân kiến nghị Hội đồng nhân dân tổ chức phiên họp kín.
5. Đại biểu Hội đồng nhân dân có quyền kiến nghị các cơ quan, tổ chức, cá nhân áp dụng biện pháp cần thiết để thực hiện Hiến pháp, pháp luật, bảo vệ quyền và lợi ích của Nhà nước, quyền con người, quyền và lợi ích hợp pháp của công dân."
Theo đó, quyền kiến nghị của đại biểu Hội đồng nhân dân được pháp luật quy định như trên.
Quyền của đại biểu Hội đồng nhân dân khi phát hiện hành vi vi phạm pháp luật ra sao?
Căn cứ theo quy định tại Điều 98 Luật Tổ chức chính quyền địa phương 2015 như sau:
"Điều 98. Quyền của đại biểu Hội đồng nhân dân khi phát hiện hành vi vi phạm pháp luật
1. Khi phát hiện có hành vi vi phạm pháp luật, gây thiệt hại đến lợi ích của Nhà nước, quyền và lợi ích hợp pháp của tổ chức, cá nhân, đại biểu Hội đồng nhân dân có quyền yêu cầu cơ quan, tổ chức hữu quan thi hành những biện pháp cần thiết để kịp thời chấm dứt hành vi vi phạm pháp luật.
2. Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được yêu cầu của đại biểu Hội đồng nhân dân quy định tại khoản 1 Điều này, cơ quan, tổ chức phải giải quyết và thông báo bằng văn bản cho đại biểu Hội đồng nhân dân biết. Quá thời hạn này mà cơ quan, tổ chức không trả lời thì đại biểu Hội đồng nhân dân có quyền yêu cầu người đứng đầu cơ quan, tổ chức cấp trên xem xét, giải quyết."
Theo đó, trên đây là một số quyền của đại biểu Hội đồng nhân dân theo quy định của pháp luật hiện hành gửi đến bạn đọc tham khảo thêm.
Đại biểu hội đồng nhân dân bị tạm đình chỉ có được hưởng phụ cấp?
Đại biểu Hội đồng nhân dân khi miễn nhiệm chức danh Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã thì có còn được hưởng phụ cấp đại biểu không?
Theo Hiến pháp quy định, công dân bao nhiêu tuổi có quyền ứng cử vào Quốc hội, Hội đồng nhân dân?
Hướng dẫn tính hoạt động phí của đại biểu Hội đồng nhân dân 2024 mới nhất ra sao khi tăng lương cơ sở lên 2,34 triệu đồng?
Đại biểu Hội đồng nhân dân có được miễn đóng bảo hiểm y tế không? Nếu không thì mức đóng là bao nhiêu?
Đại biểu Hội đồng nhân dân có được có hai quốc tịch không? Một nhiệm kỳ của Hội đồng nhân dân kéo dài bao nhiêu năm?
Trách nhiệm tiếp xúc cử tri của đại biểu Hội đồng nhân dân, quyền chất vấn của đại biểu Hội đồng nhân dân được quy định như thế nào?
Đại biểu Hội đồng nhân dân chuyển vị trí công tác thì có phải thôi làm nhiệm vụ đại biểu không? Quyền miễn nhiệm của đại biểu Hội đồng nhân dân là gì?
Công dân Việt Nam từ bao nhiêu tuổi trở lên thì có quyền ứng cử đại biểu Hội đồng nhân dân cấp xã?
Mẫu Đơn ứng cử đại biểu Hội đồng nhân dân cấp xã mới nhất hiện nay? Hướng dẫn cách ghi đơn ứng cử?
Công dân Việt Nam muốn ứng cử đại biểu Hội đồng nhân dân cấp huyện cần đáp ứng điều kiện nào? Độ tuổi được ứng cử đại biểu Hội đồng nhân dân cấp huyện được quy định thế nào?
Đặt câu hỏi
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Thuế suất hàng hóa nhập khẩu được áp dụng thế nào? Hàng hóa nhập khẩu tạo tài sản cố định của cơ sở đóng tàu có được miễn thuế?
- Lệ phí cấp Giấy phép hoạt động đưa người lao động đi làm việc có thời hạn ở nước ngoài là bao nhiêu theo quy định mới?
- Thanh toán tiền thuê phòng nghỉ tại nơi đến công tác theo hình thức khoán được thực hiện như thế nào?
- Không nộp tiền sử dụng đất nhưng không bị thu hồi đất trong trường hợp nào? Áp dụng bảng giá đất để tính tiền sử dụng đất trong trường hợp nào?
- Giấy tờ tài liệu nào thuộc phạm vi thực hiện số hóa theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông tại cơ quan thuế?