Quy định về phiếu kiểm soát mua bán hóa chất như thế nào? Hóa chất thuộc danh mục hóa chất cấm được quy định ra sao?
- Hóa chất thuộc danh mục hóa chất cấm được quy định ra sao?
- Quy định về phiếu kiểm soát mua bán hóa chất như thế nào?
- Vận chuyển hóa chất nguy hiểm phải tuân thủ những gì?
- Cất giữ, bảo quản hóa chất nguy hiểm trong sản xuất, kinh doanh hóa chất như thế nào?
- Khoảng cách an toàn đối với cơ sở sản xuất, kinh doanh hóa chất nguy hiểm ra sao?
Hóa chất thuộc danh mục hóa chất cấm được quy định ra sao?
Căn cứ theo quy định tai Điều 19 Luật Hóa chất 2007 như sau:
"Điều 19. Hóa chất thuộc Danh mục hóa chất cấm
1. Hóa chất cấm là hóa chất đặc biệt nguy hiểm thuộc Danh mục hóa chất cấm do Chính phủ quy định.
2. Tổ chức, cá nhân không được phép sản xuất, kinh doanh, vận chuyển, cất giữ, sử dụng hóa chất thuộc Danh mục hóa chất cấm, trừ trường hợp quy định tại khoản 3 Điều này.
3. Trong trường hợp đặc biệt để phục vụ mục đích nghiên cứu khoa học, bảo đảm quốc phòng, an ninh, phòng, chống dịch bệnh, việc sản xuất, nhập khẩu, sử dụng hóa chất thuộc Danh mục hóa chất cấm phải được Thủ tướng Chính phủ cho phép.
4. Tổ chức, cá nhân được phép sản xuất, nhập khẩu, sử dụng hóa chất thuộc Danh mục hóa chất cấm phải quản lý nghiêm ngặt số lượng; bảo đảm không để xảy ra thất thoát, sự cố; báo cáo định kỳ theo quy định tại Điều 52 của Luật này.
5. Bộ Công thương chủ trì, phối hợp với các bộ, ngành lập Danh mục hóa chất cấm trình Chính phủ ban hành."
Theo đó, hóa chất thuộc danh mục hóa chất cấm thì thực hiện theo quy định trên của pháp luật.
Hóa chất
Quy định về phiếu kiểm soát mua bán hóa chất như thế nào?
Căn cứ theo quy định tai Điều 23 Luật Hóa chất 2007 như sau:
“Điều 23. Kiểm soát mua, bán hóa chất độc
1. Việc mua, bán hóa chất độc phải có phiếu kiểm soát, có xác nhận của bên mua, bên bán để làm cơ sở cho việc kiểm soát hóa chất độc lưu thông trên thị trường.
2. Phiếu kiểm soát mua, bán hóa chất độc bao gồm các thông tin về tên hóa chất, số lượng hóa chất, mục đích sử dụng; tên, chữ ký của người mua, người bán; địa chỉ, số Giấy chứng minh nhân dân của người đại diện bên mua và bên bán; ngày giao hàng.
3. Phiếu kiểm soát mua, bán hóa chất độc phải được lưu giữ tại bên bán, bên mua ít nhất năm năm và phải xuất trình khi cơ quan có thẩm quyền yêu cầu.
4. Bộ Công thương quy định mẫu phiếu kiểm soát mua, bán hóa chất độc”.
Theo đó, việc mua, bán hóa chất độc phải có phiếu kiểm soát, có xác nhận của bên mua, bên bán để làm cơ sở cho việc kiểm soát hóa chất độc lưu thông trên thị trường. Phiếu kiểm soát mua bán hóa chất bao gồm các thông tin theo quy định trên đồng thời phiếu kiểm soát mua bán hóa chất phải được lưu giữ tại bên bán, bên mua ít nhất năm năm và phải xuất trình khi cơ quan có thẩm quyền yêu cầu.
Vận chuyển hóa chất nguy hiểm phải tuân thủ những gì?
Căn cứ theo quy định tai Điều 20 Luật Hóa chất 2007 như sau:
"Điều 20. Vận chuyển hóa chất nguy hiểm
1. Tổ chức, cá nhân vận chuyển hóa chất nguy hiểm phải tuân thủ các quy định về vận chuyển hàng nguy hiểm của pháp luật về giao thông đường bộ, đường thủy nội địa, đường sắt, hàng không, hàng hải và các quy định khác của pháp luật có liên quan.
2. Trường hợp xảy ra sự cố trong quá trình vận chuyển, người điều khiển phương tiện, chủ hàng, chủ phương tiện có trách nhiệm áp dụng các biện pháp cần thiết để hạn chế hậu quả, khắc phục sự cố, đồng thời thông báo cho Ủy ban nhân dân và cơ quan có liên quan nơi gần nhất."
Theo đó, khi vận chuyển hóa chất nguy hiểm phải tuân thủ các quy định về vận chuyển như quy định trên.
Cất giữ, bảo quản hóa chất nguy hiểm trong sản xuất, kinh doanh hóa chất như thế nào?
Căn cứ theo quy định tai Điều 21 Luật Hóa chất 2007 như sau:
"Điều 21. Cất giữ, bảo quản hóa chất nguy hiểm trong sản xuất, kinh doanh hóa chất
Tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh cất giữ, bảo quản hóa chất nguy hiểm phải bảo đảm các yêu cầu sau đây:
1. Điều kiện về khoảng cách an toàn, yêu cầu kỹ thuật an toàn trong cất giữ, bảo quản hoá chất;
2. Có các cảnh báo cần thiết tại nơi cất giữ, bảo quản hóa chất nguy hiểm theo quy định tại điểm e khoản 1 Điều 12 của Luật này;
3. Có trang thiết bị, phương tiện ứng cứu sự cố phù hợp với các đặc tính nguy hiểm của hóa chất;
4. Có Biện pháp phòng ngừa, ứng phó sự cố hóa chất hoặc Kế hoạch phòng ngừa, ứng phó sự cố hóa chất theo quy định tại Chương VI của Luật này."
Theo đó, việc cất giữ, bảo quản hóa chất nguy hiểm trong sản xuất, kinh doanh hóa chất phải đảm bảo các yêu cầu trên.
Khoảng cách an toàn đối với cơ sở sản xuất, kinh doanh hóa chất nguy hiểm ra sao?
Căn cứ theo quy định tai Điều 22 Luật Hóa chất 2007 như sau:
"Điều 22. Khoảng cách an toàn đối với cơ sở sản xuất, kinh doanh hóa chất nguy hiểm
1. Địa điểm sản xuất, kho chứa hóa chất nguy hiểm của cơ sở sản xuất, kinh doanh hóa chất thuộc Danh mục quy định tại khoản 1 Điều 38 của Luật này phải bảo đảm khoảng cách an toàn đối với khu dân cư, công trình công cộng, di tích lịch sử, văn hóa, danh lam thắng cảnh, khu bảo tồn đa dạng sinh học, nguồn nước sinh hoạt.
2. Tổ chức, cá nhân không được xây dựng nhà ở và công trình khác trong phạm vi khoảng cách an toàn, trừ công trình chuyên dụng được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho phép.
3. Chính phủ quy định cụ thể về khoảng cách an toàn quy định tại Điều này."
Như vậy, trên đây là các quy định có liên quan gửi đến bạn đọc tham khảo thêm.
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Khi nào phải khai báo Mẫu số 05 - Tờ khai sử dụng máy photocopy màu, máy in có chức năng photocopy màu?
- Doanh nghiệp mua xe cũ của khách hàng để bán lại có cần sang tên xe từ khách hàng qua công ty không?
- Sửa đổi Nghị định 24/2024/NĐ-CP về lựa chọn nhà thầu hướng dẫn Luật Đấu thầu 2023 theo dự thảo thế nào?
- Đề cương tuyên truyền kỷ niệm 80 năm Ngày thành lập Quân đội nhân dân Việt Nam và 35 năm Ngày hội Quốc phòng toàn dân?
- Hướng dẫn ghi Phiếu lấy ý kiến đồng nghiệp trong tổ chuyên môn đối với giáo viên cơ sở phổ thông mới nhất?