Quy chế tự kiểm tra chất lượng dịch vụ viễn thông đối với dịch vụ thuộc danh mục của Bộ Thông tin và Truyền thông phải bao gồm những nội dung nào?

Quy chế tự kiểm tra chất lượng dịch vụ viễn thông đối với dịch vụ thuộc danh mục của Bộ Thông tin và Truyền thông phải bao gồm những nội dung nào? Quy trình tự kiểm tra chất lượng dịch vụ viễn thông được doanh nghiệp thực hiện như thế nào? Câu hỏi của chị Vân từ Hải Phòng.

Danh mục dịch vụ viễn thông bắt buộc quản lý chất lượng là gì?

Căn cứ Điều 3 Thông tư 08/2013/TT-BTTTT quy định về "Danh mục dịch vụ viễn thông bắt buộc quản lý chất lượng" như sau:

Danh mục dịch vụ viễn thông bắt buộc quản lý chất lượng
Theo từng thời kỳ, Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành “Danh mục dịch vụ viễn thông bắt buộc quản lý chất lượng” phù hợp với chính sách, yêu cầu quản lý và thực tế phát triển của dịch vụ viễn thông.

Theo đó, Danh mục dịch vụ viễn thông bắt buộc quản lý chất lượng là danh mục do Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành theo từ thời kỳ.

Danh mục sẽ được Bộ Thông tin và Truyền thông điều chỉnh để phù hợp với chính sách, yêu cầu quản lý và thực tế phát triển của dịch vụ viễn thông trong thực tế.

Quy chế tự kiểm tra chất lượng dịch vụ viễn thông đối với dịch vụ thuộc danh mục của Bộ Thông tin và Truyền thông phải bao gồm những nội dung nào?

Căn cứ Điều 17 Thông tư 08/2013/TT-BTTTT quy định về việc ban hành quy chế tự kiểm tra chất lượng dịch vụ viễn thông như sau:

Ban hành quy chế tự kiểm tra
Trong thời hạn sáu mươi (60) ngày kể từ ngày Thông tư này có hiệu lực áp dụng hoặc kể từ ngày doanh nghiệp viễn thông bắt đầu cung cấp dịch vụ viễn thông, doanh nghiệp viễn thông được Bộ Thông tin và Truyền thông cấp giấy phép kinh doanh dịch vụ viễn thông phải:
1. Ban hành quy chế tự kiểm tra với tên gọi “Quy chế tự kiểm tra chất lượng dịch vụ viễn thông” đối với các dịch vụ thuộc “Danh mục dịch vụ viễn thông bắt buộc quản lý chất lượng”, quy chế phải bao gồm các nội dung chính sau đây:
a) Quy trình, trình tự các bước thực hiện tự kiểm tra việc tuân thủ các quy định của Thông tư này.
b) Quy trình, trình tự các bước thực hiện việc tự đo kiểm, đánh giá thực tế chất lượng dịch vụ viễn thông theo các Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia đã công bố và việc khắc phục những điểm chưa phù hợp với Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia đã công bố.
2. Gửi quy chế về Cục Viễn thông bằng đường bưu chính hoặc trực tiếp.

Như vậy, trong thời hạn sáu mươi (60) ngày kể từ ngày doanh nghiệp viễn thông bắt đầu cung cấp dịch vụ viễn thông, doanh nghiệp viễn thông được Bộ Thông tin và Truyền thông cấp giấy phép kinh doanh dịch vụ viễn thông phải Ban hành quy chế tự kiểm tra chất lượng dịch vụ viễn thông đối với doanh nghiệp.

Quy chế tự kiểm tra chất lượng dịch vụ viễn thông với tên gọi “Quy chế tự kiểm tra chất lượng dịch vụ viễn thông” đối với các dịch vụ thuộc “Danh mục dịch vụ viễn thông bắt buộc quản lý chất lượng”, quy chế phải bao gồm các nội dung chính sau đây:

- Quy trình, trình tự các bước thực hiện tự kiểm tra việc tuân thủ các quy định của Thông tư này.

- Quy trình, trình tự các bước thực hiện việc tự đo kiểm, đánh giá thực tế chất lượng dịch vụ viễn thông theo các Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia đã công bố và việc khắc phục những điểm chưa phù hợp với Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia đã công bố.

Doanh nghiệp viễn thông sau khi đã lập được quy chế tự kiểm tra chất lượng dịch vụ viễn thông phải gửi quy chế về Cục Viễn thông bằng đường bưu chính hoặc trực tiếp.

Quy chế tự kiểm tra chất lượng dịch vụ viễn thông đối với dịch vụ thuộc danh mục của Bộ Thông tin và Truyền thông phải bao gồm những nội dung nào?

Quy chế tự kiểm tra chất lượng dịch vụ viễn thông đối với dịch vụ thuộc danh mục của Bộ Thông tin và Truyền thông phải bao gồm những nội dung nào? (Hình từ Internet)

Quy trình tự kiểm tra chất lượng dịch vụ viễn thông được doanh nghiệp thực hiện như thế nào?

Căn cứ Điều 18 Thông tư 08/2013/TT-BTTTT (sửa đổi bởi khoản 4 và khoản 5 Điều 1 Thông tư 33/2020/TT-BTTTT) quy định về quy trình tự kiểm tra như sau:

(1) Hàng quý, doanh nghiệp viễn thông phải thực hiện tự kiểm tra, bao gồm:

- Kiểm tra việc tuân thủ quy định của Thông tư này.

- Đo kiểm, đánh giá thực tế chất lượng dịch vụ viễn thông thuộc “Danh mục dịch vụ viễn thông bắt buộc quản lý chất lượng” mà mình đang cung cấp tại ít nhất ba (03) địa bàn tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương đối với mỗi dịch vụ hoặc tại tất cả địa bàn tỉnh, thành phố mà doanh nghiệp có cung cấp dịch vụ (đối với doanh nghiệp có phạm vi cung cấp dịch vụ dưới ba (03) tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương).

(2) Kết quả tự kiểm tra phải được lập thành văn bản theo mẫu Kết quả tự kiểm tra định kỳ chất lượng dịch vụ viễn thông quy định tại Phụ lục VIII ban hành kèm theo Thông tư 08/2013/TT-BTTTT TẢI VỀ và mẫu Kết quả tự đo kiểm chỉ tiêu chất lượng dịch vụ viễn thông quy định tại các:

- Phụ lục X TẢI VỀ ban hành kèm theo Thông tư 33/2020/TT-BTTTT

- Phụ lục XI TẢI VỀ ban hành kèm theo Thông tư 33/2020/TT-BTTTT

- Phụ lục XIII TẢI VỀ ban hành kèm theo Thông tư 33/2020/TT-BTTTT

(3) Doanh nghiệp viễn thông phải lưu trữ văn bản Kết quả tự kiểm tra định kỳ chất lượng dịch vụ viễn thông và Kết quả tự đo kiểm chỉ tiêu chất lượng dịch vụ viễn thông cho từng dịch vụ cùng với số liệu đo kiểm, số liệu xây dựng các kết quả đó ít nhất là hai (02) năm kể từ ngày các kết quả đó được lập; báo cáo, giải trình với cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền khi có yêu cầu.

Dịch vụ viễn thông Tải về các quy định hiện hành liên quan đến Dịch vụ viễn thông
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Thư viện nhà đất
Quản lý giá cước dịch vụ viễn thông được quy định như thế nào?
Pháp luật
Danh mục dịch vụ viễn thông phải đăng ký điều kiện giao dịch chung về cung cấp và sử dụng dịch vụ viễn thông gồm dịch vụ nào?
Pháp luật
Nội dung tối thiểu của điều kiện giao dịch chung trong lĩnh vực viễn thông bao gồm những nội dung nào?
Pháp luật
Việc cung cấp và sử dụng dịch vụ viễn thông giữa các doanh nghiệp được thực hiện trên cơ sở nào?
Pháp luật
Giá cước thông thường trung bình thanh toán của dịch vụ điện thoại quốc tế chiều về được quy định như thế nào?
Pháp luật
Doanh nghiệp viễn thông có cần phải thông báo cho người sử dụng về việc ngừng kinh doanh dịch vụ viễn thông không?
Pháp luật
Các cuộc gọi 116 từ số máy cố định có được miễn giá cước không? Doanh nghiệp viễn thông có phải định tuyến cuộc gọi 116 không?
Pháp luật
Sản lượng dịch vụ điện thoại quốc tế chiều về là gì? Doanh nghiệp viễn thông có thuê bao có nghĩa vụ gì?
Pháp luật
Việc cung cấp dịch vụ ứng dụng viễn thông cần phải tuân thủ theo những quy định nào của pháp luật?
Pháp luật
Hướng dẫn cách bật 5G trên điện thoại android và ios? Chi tiết các bước bật 5G trên điện thoại thế nào?
Pháp luật
Danh sách khu vực phủ sóng 5G VIETTEL? Hướng dẫn cách bật 5G cho hệ điều hành android và ios chi tiết, cụ thể?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Dịch vụ viễn thông
1,807 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Dịch vụ viễn thông

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Dịch vụ viễn thông

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào