Quản lý hoạt động thuê ngoài của hệ thống kiểm soát nội bộ của ngân hàng thương mại tối thiểu những nội dung nào?

Tôi có câu hỏi là quản lý hoạt động thuê ngoài của hệ thống kiểm soát nội bộ của ngân hàng thương mại tối thiểu những nội dung nào? Tôi mong mình nhận được câu trả lời sớm. Câu hỏi của anh Đ.L đến từ Bình Định.

Hoạt động thuê ngoài của ngân hàng thương mại là gì?

Căn cứ tại khoản 20 Điều 3 Thông tư 13/2018/TT-NHNN có giải thích hoạt động thuê ngoài là việc ngân hàng thương mại thỏa thuận bằng văn bản (hợp đồng dịch vụ thuê ngoài) về việc thuê doanh nghiệp, tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài khác (gọi là doanh nghiệp thuê ngoài) để thực hiện một hoặc một số hoạt động (bao gồm xử lý dữ liệu hoặc một số công đoạn của quy trình nghiệp vụ) thay cho ngân hàng thương mại theo quy định của pháp luật.

ngân hàng thương mại

Quản lý hoạt động thuê ngoài của hệ thống kiểm soát nội bộ của ngân hàng thương mại tối thiểu những nội dung nào? (Hình từ Internet)

Quản lý hoạt động thuê ngoài của hệ thống kiểm soát nội bộ của ngân hàng thương mại tối thiểu những nội dung nào?

Căn cứ tại Điều 43 Thông tư 13/2018/TT-NHNN thì quản lý hoạt động thuê ngoài của hệ thống kiểm soát nội bộ của ngân hàng thương mại tối thiểu những nội dung sau:

Quản lý rủi ro hoạt động đối với hoạt động thuê ngoài
1. Quản lý rủi ro hoạt động đối với hoạt động thuê ngoài được thực hiện thông qua:
a) Quản lý hoạt động thuê ngoài theo quy định tại khoản 2 Điều này;
b) Nhận dạng, đo lường, theo dõi và kiểm soát rủi ro hoạt động phát sinh từ hoạt động thuê ngoài theo quy định tại Điều 42 Thông tư này.
2. Quản lý hoạt động thuê ngoài tối thiểu bao gồm:
a) Xác định phạm vi hoạt động thuê ngoài;
b) Phân cấp thẩm quyền phê duyệt, quyết định đối với các hoạt động thuê ngoài;
c) Thẩm định năng lực của doanh nghiệp thuê ngoài trong việc đáp ứng các yêu cầu, mục tiêu đề ra của hoạt động thuê ngoài trước khi ký hợp đồng thuê ngoài; đánh giá khả năng thực hiện hợp đồng của doanh nghiệp thuê ngoài trong quá trình thực hiện hợp đồng;
d) Có nguyên tắc thỏa thuận các hợp đồng thuê ngoài đảm bảo chặt chẽ, đầy đủ, bảo vệ quyền sở hữu và bảo mật cơ sở dữ liệu, thông tin khách hàng và quyền chấm dứt hợp đồng thuê ngoài; mức độ và phạm vi hoạt động thuê ngoài; trách nhiệm cụ thể của ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài và doanh nghiệp thuê ngoài và các điều khoản xử lý tranh chấp theo quy định của pháp luật;
đ) Lập hoặc yêu cầu doanh nghiệp thuê ngoài lập kế hoạch duy trì hoạt động liên tục cho hoạt động thuê ngoài theo quy định tại Điều 46 Thông tư này.

Như vậy, theo quy định trên thì quản lý rủi ro hoạt động đối với hoạt động thuê ngoài trong hệ thống kiểm soát nội bộ của ngân hàng thương mại được thực hiện thông qua như sau:

- Xác định phạm vi hoạt động thuê ngoài;

- Phân cấp thẩm quyền phê duyệt, quyết định đối với các hoạt động thuê ngoài;

- Thẩm định năng lực của doanh nghiệp thuê ngoài trong việc đáp ứng các yêu cầu, mục tiêu đề ra của hoạt động thuê ngoài trước khi ký hợp đồng thuê ngoài; đánh giá khả năng thực hiện hợp đồng của doanh nghiệp thuê ngoài trong quá trình thực hiện hợp đồng;

- Có nguyên tắc thỏa thuận các hợp đồng thuê ngoài đảm bảo chặt chẽ, đầy đủ, bảo vệ quyền sở hữu và bảo mật cơ sở dữ liệu, thông tin khách hàng và quyền chấm dứt hợp đồng thuê ngoài; mức độ và phạm vi hoạt động thuê ngoài; trách nhiệm cụ thể của ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài và doanh nghiệp thuê ngoài và các điều khoản xử lý tranh chấp theo quy định của pháp luật;

- Lập hoặc yêu cầu doanh nghiệp thuê ngoài lập kế hoạch duy trì hoạt động liên tục cho hoạt động thuê ngoài theo quy định tại Điều 46 Thông tư này.

Báo cáo nội bộ về rủi ro hoạt động của ngân hàng thương mại có bao gồm tình hình hoạt động thuê ngoài không?

Căn cứ tại điểm e khoản 2 Điều 47 Thông tư 13/2018/TT-NHNN, khoản 2 Điều 2 Thông tư 40/2018/TT-NHNN như sau:

Báo cáo nội bộ về rủi ro hoạt động
1. Định kỳ tối thiểu 06 tháng hoặc đột xuất, ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài có báo cáo nội bộ về rủi ro hoạt động quy định tại khoản 2 Điều này.
2. Báo cáo nội bộ về rủi ro hoạt động tối thiểu bao gồm các nội dung sau đây:
a) Tình hình thực hiện chính sách quản lý rủi ro đối với rủi ro hoạt động, tuân thủ hạn mức rủi ro hoạt động;
b) Các trường hợp phát sinh rủi ro hoạt động trong kỳ báo cáo và lý do;
c) Số liệu tổn thất do rủi ro hoạt động theo 06 nhóm hoạt động kinh doanh, các biện pháp xử lý tổn thất và duy trì hoạt động liên tục (nếu có);
d) Sự kiện, tác động bên ngoài ảnh hưởng đến rủi ro hoạt động của ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài;
đ) Thay đổi về phương pháp đo lường rủi ro hoạt động;
e) Tình hình hoạt động thuê ngoài và quản lý rủi ro hoạt động đối với hoạt động thuê ngoài;
g) Thay đổi về ứng dụng công nghệ (nếu có) và tình hình quản lý rủi ro hoạt động trong ứng dụng công nghệ;
h) Các đề xuất, kiến nghị về quản lý rủi ro hoạt động;
i) Kết quả thực hiện các yêu cầu, kiến nghị về quản lý rủi ro hoạt động của kiểm toán nội bộ, Ngân hàng Nhà nước, tổ chức kiểm toán độc lập và các cơ quan chức năng khác.

Như vậy, theo quy định trên thì báo cáo nội bộ về rủi ro hoạt động của ngân hàng thương mại bao gồm tình hình hoạt động thuê ngoài.

Ngân hàng thương mại
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Tín dụng tiêu dùng có những nghiệp vụ nào? Ngân hàng thương mại có được góp vốn vào doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực tín dụng tiêu dùng?
Pháp luật
Hằng năm Ngân hàng thương mại phải lựa chọn tổ chức kiểm toán độc lập để kiểm toán những nội dung nào?
Pháp luật
Ngân hàng thương mại được lựa chọn làm ngân hàng thanh toán trong giao dịch chứng khoán bắt buộc phải kinh doanh có lãi trong mấy năm gần nhất?
Pháp luật
Ngân hàng thương mại có được cho thuê một phần trụ sở kinh doanh chưa sử dụng hết thuộc sở hữu của ngân hàng hay không?
Pháp luật
Để thay đổi tên thì ngân hàng thương mại cần đáp ứng điều kiện gì? Hồ sơ, thủ tục đề nghị thay đổi tên ngân hàng thương mại được quy định ra sao?
Pháp luật
Ngân hàng thương mại có trách nhiệm thực hiện quyết toán hỗ trợ lãi suất hằng năm và lập hồ sơ quyết toán hay không?
Pháp luật
Hướng dẫn các biện pháp hỗ trợ đối với Ngân hàng thương mại được chuyển giao bắt buộc từ 01/7/2024 ra sao?
Pháp luật
Ngân hàng thương mại Việt Nam có thể có tối đa bao nhiêu cá nhân nước ngoài sở hữu 5% vốn điều lệ?
Pháp luật
Ngân hàng thương mại phải có vốn chủ sở hữu tối thiểu bao nhiêu để có thể cung cấp dịch vụ bù trừ, thanh toán giao dịch chứng khoán phái sinh?
Pháp luật
Ban kiểm soát của ngân hàng thương mại thực hiện giám sát đối với kiểm toán nội bộ gồm những nội dung nào?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Ngân hàng thương mại
394 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Ngân hàng thương mại
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào