Phương tiện thủy nước ngoài muốn vào cảng thủy nội địa thuộc thẩm quyền quản lý của Bộ Quốc phòng cần chuẩn bị hồ sơ thế nào?
- Phương tiện thủy nước ngoài muốn vào cảng thủy nội địa thuộc thẩm quyền quản lý của Bộ Quốc phòng cần chuẩn bị hồ sơ thế nào?
- Phương tiện thủy nước ngoài rời cảng thủy nội địa thuộc thẩm quyền quản lý của Bộ Quốc phòng cần xuất trình các giấy tờ gì?
- Phương tiện thủy nước ngoài đã được cấp phép rời cảng mà vẫn tiếp tục neo đậu tại cảng thì xử lý như thế nào?
Phương tiện thủy nước ngoài muốn vào cảng thủy nội địa thuộc thẩm quyền quản lý của Bộ Quốc phòng cần chuẩn bị hồ sơ thế nào?
Theo khoản 1 Điều 22 Thông tư 11/2016/TT-BQP quy định về cấp phép cho phương tiện thủy nước ngoài, tàu biển Việt Nam vào cảng, bến thủy nội địa như sau:
Cấp phép cho phương tiện thủy nước ngoài, tàu biển Việt Nam vào cảng, bến thủy nội địa
1. Hồ sơ đề nghị
a) Văn bản đề nghị cho phép phương tiện vào cảng, bến (nêu rõ số hiệu tàu, Mục đích vào cảng, bến thời Điểm đến, thời hạn lưu tại cảng, bến) theo Mẫu số 03 tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này;
b) Giấy tờ phải nộp
- Giấy phép chuyển cảng khi nhập cảnh vào Việt Nam;
- Giấy phép rời cảng, bến cuối cùng;
- Giấy phép của Bộ Giao thông vận tải cho phép phương tiện thủy nước ngoài vận tải thủy nội địa tại Việt Nam (đối với phương tiện thủy nước ngoài);
- Sổ danh sách thuyền viên, danh sách nhân viên phục vụ và danh sách hành khách trên phương tiện (nếu có).
c) Giấy tờ xuất trình
- Giấy chứng nhận đăng ký tàu thuyền;
- Giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật của tàu;
- Sổ thuyền viên (nếu có thay đổi so với lúc nhập cảnh);
- Chứng chỉ chuyên môn của thuyền viên theo chức danh trên tàu;
- Hộ chiếu của thuyền viên, nhân viên phục vụ và hộ chiếu của hành khách (nếu có thay đổi so với lúc nhập cảnh).
...
Theo đó, phương tiện thủy nước ngoài muốn vào cảng thủy nội địa thuộc thẩm quyền quản lý của Bộ Quốc phòng cần chuẩn bị hồ sơ gồm các giấy tờ như sau:
- Văn bản đề nghị cho phép phương tiện vào cảng, bến (nêu rõ số hiệu tàu, Mục đích vào cảng, bến thời Điểm đến, thời hạn lưu tại cảng, bến) theo Mẫu số 03 tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư 11/2016/TT-BQP;
- Giấy tờ phải nộp
+ Giấy phép chuyển cảng khi nhập cảnh vào Việt Nam;
+ Giấy phép rời cảng, bến cuối cùng;
+ Giấy phép của Bộ Giao thông vận tải cho phép phương tiện thủy nước ngoài vận tải thủy nội địa tại Việt Nam (đối với phương tiện thủy nước ngoài);
+ Sổ danh sách thuyền viên, danh sách nhân viên phục vụ và danh sách hành khách trên phương tiện (nếu có).
- Giấy tờ xuất trình
+ Giấy chứng nhận đăng ký tàu thuyền;
+ Giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật của tàu;
+ Sổ thuyền viên (nếu có thay đổi so với lúc nhập cảnh);
+ Chứng chỉ chuyên môn của thuyền viên theo chức danh trên tàu;
+ Hộ chiếu của thuyền viên, nhân viên phục vụ và hộ chiếu của hành khách (nếu có thay đổi so với lúc nhập cảnh).
Phương tiện thủy nước ngoài (Hình từ Internet)
Phương tiện thủy nước ngoài rời cảng thủy nội địa thuộc thẩm quyền quản lý của Bộ Quốc phòng cần xuất trình các giấy tờ gì?
Theo khoản 1 Điều 23 Thông tư 11/2016/TT-BQP quy định về phương tiện thủy nội địa, tàu biển Việt Nam và phương tiện thủy nước ngoài rời cảng, bến thủy nội địa như sau:
Phương tiện thủy nội địa, tàu biển Việt Nam và phương tiện thủy nước ngoài rời cảng, bến thủy nội địa
1. Trước khi phương tiện rời cảng, bến thủy nội địa, người làm thủ tục có trách nhiệm xuất trình bản chính các giấy tờ sau đây cho bộ phận Điều độ cảng, bến:
a) Danh sách thuyền viên, nhân viên phục vụ, hành khách (đối với phương tiện chở hành khách); hợp đồng vận chuyển, phiếu xuất kho hoặc vận đơn (đối với phương tiện chở hàng hóa);
b) Chứng từ xác nhận việc nộp phí, lệ phí, tiền phạt hoặc thanh toán các Khoản nợ theo quy định của pháp luật;
c) Giấy tờ liên quan tới những thay đổi (nếu có) so với giấy tờ quy định tại Điểm a Khoản 1 Điều này.
...
Theo đó, phương tiện thủy nước ngoài rời cảng thủy nội địa thuộc thẩm quyền quản lý của Bộ Quốc phòng cần xuất trình các giấy tờ sau:
- Danh sách thuyền viên, nhân viên phục vụ, hành khách (đối với phương tiện chở hành khách); hợp đồng vận chuyển, phiếu xuất kho hoặc vận đơn (đối với phương tiện chở hàng hóa);
- Chứng từ xác nhận việc nộp phí, lệ phí, tiền phạt hoặc thanh toán các khoản nợ theo quy định của pháp luật;
- Giấy tờ liên quan tới những thay đổi (nếu có) so với danh sách thuyền viên, nhân viên phục vụ, hành khách (đối với phương tiện chở hành khách); hợp đồng vận chuyển, phiếu xuất kho hoặc vận đơn (đối với phương tiện chở hàng hóa).
Phương tiện thủy nước ngoài đã được cấp phép rời cảng mà vẫn tiếp tục neo đậu tại cảng thì xử lý như thế nào?
Theo khoản 2 Điều 23 Thông tư 11/2016/TT-BQP quy định về phương tiện thủy nội địa, tàu biển Việt Nam và phương tiện thủy nước ngoài rời cảng, bến thủy nội địa như sau:
Phương tiện thủy nội địa, tàu biển Việt Nam và phương tiện thủy nước ngoài rời cảng, bến thủy nội địa
...
2. Trong thời hạn 01 (một) giờ sau khi kiểm tra đủ giấy tờ theo quy định, bộ phận Điều độ cảng, bến báo cáo Thủ trưởng đơn vị quản lý trực tiếp cảng, bến cấp giấy phép rời cảng, bến thủy nội địa theo Mẫu số 10 tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này. Trường hợp phương tiện đã được cấp giấy phép rời cảng, bến thủy nội địa nhưng vẫn neo đậu tại vùng nước cảng, bến quá 24 (hai mươi bốn) giờ thì người làm thủ tục phải thông báo cho bộ phận Điều độ cảng, bến để làm lại thủ tục rời cảng, bến cho phương tiện.
...
Theo đó, trường hợp phương tiện đã được cấp giấy phép rời cảng thủy nội địa nhưng vẫn neo đậu tại vùng nước cảng quá 24 giờ thì người làm thủ tục phải thông báo cho bộ phận Điều độ cảng để làm lại thủ tục rời cảng cho phương tiện.
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Thế chấp tàu biển là gì? Nguyên tắc thế chấp tàu biển Việt Nam được pháp luật quy định thế nào?
- Hướng dẫn lập Bảng cân đối tài khoản kế toán hợp tác xã chi tiết? Quyền của hợp tác xã được quy định như thế nào?
- Cá nhân kinh doanh khai sai căn cứ tính thuế không bị xử phạt hành chính trong trường hợp nào theo quy định?
- Lịch bắn pháo hoa TP Buôn Ma Thuột ngày 22 11 2024 như thế nào? Thời gian bắn pháo hoa TP Buôn Ma Thuột ngày 22 11 2024 ra sao?
- Mức lãi suất tối đa đối với tiền gửi bằng đô la Mỹ của tổ chức áp dụng từ 20 11 2024 theo Quyết định 2410 QĐ-NHNN?