Phương tiện nào được cấp giấy phép kiểm soát an ninh cảng hàng không, sân bay có giá trị sử dụng ngắn hạn?
- Phương tiện nào được cấp giấy phép kiểm soát an ninh cảng hàng không, sân bay có giá trị sử dụng ngắn hạn?
- Thời hạn hiệu lực của giấy phép kiểm soát an ninh cảng hàng không, sân bay có giá trị sử dụng ngắn hạn phải căn cứ vào đâu?
- Giấy phép kiểm soát an ninh nội bộ có giá trị sử dụng ngắn hạn phải có các thông tin cơ bản nào?
Phương tiện nào được cấp giấy phép kiểm soát an ninh cảng hàng không, sân bay có giá trị sử dụng ngắn hạn?
Phương tiện được cấp giấy phép kiểm soát an ninh cảng hàng không, sân bay có giá trị sử dụng ngắn hạn theo khoản 9 Điều 14 Thông tư 13/2019/TT-BGTVT, được sửa đổi bởi khoản 13 Điều 1 Thông tư 41/2020/TT-BGTVT quy định như sau:
Phương tiện quy định tại khoản 8 Điều này chỉ được cấp giấy phép kiểm soát an ninh cảng hàng không, sân bay có giá trị sử dụng ngắn hạn khi người đến nhận giấy phép đọc, hiểu quy định về sử dụng giấy phép tại Thông tư này và cam kết phổ biến quy định về sử dụng giấy phép đến người sử dụng giấy phép.
Người sử dụng giấy phép chịu trách nhiệm tự liên hệ đế có người đi cùng hoặc phương tiện dẫn đường theo quy định tại khoản 6 Điều 32 Thông tư này.
Cụ thể, tại khoản 8 Điều 14 Thông tư 13/2019/TT-BGTVT quy định như sau:
Phương tiện được cấp giấy phép có giá trị sử dụng ngắn hạn gồm:
- Phương tiện sử dụng để đưa đón khách quốc tế từ cấp Bộ trưởng trở lên;
- Phương tiện có nhiệm vụ đột xuất để: thực hiện các nhiệm vụ quốc phòng, an ninh; phục vụ hoạt động của cảng hàng không, sân bay tại khu vực hạn chế;
- Phương tiện quy định tại khoản 7 Điều này nhưng chưa được cấp giấy phép có giá trị sử dụng dài hạn;
- Các trường hợp đặc biệt do người đứng đầu cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép xem xét, quyết định và chịu trách nhiệm.
Giấy phép kiểm soát an ninh cảng hàng không, sân bay có giá trị sử dụng ngắn hạn (Hình từ Internet)
Thời hạn hiệu lực của giấy phép kiểm soát an ninh cảng hàng không, sân bay có giá trị sử dụng ngắn hạn phải căn cứ vào đâu?
Thời hạn hiệu lực của giấy phép kiểm soát an ninh cảng hàng không, sân bay có giá trị sử dụng ngắn hạn tại khoản 3 Điều 11 Thông tư 13/2019/TT-BGTVT, được sửa đổi bởi khoản 10 Điều 1 Thông tư 41/2020/TT-BGTVT quy định như sau: quy định như sau:
Thời hạn, hiệu lực và mẫu thẻ, giấy phép kiểm soát an ninh hàng không
...
2. Thẻ kiểm soát an ninh cảng hàng không, sân bay có giá trị sử dụng ngắn hạn có thời hạn hiệu lực căn cứ vào yêu cầu của người đề nghị cấp và kết quả thẩm định hồ sơ, bao gồm thẻ được sử dụng 01 lần trong vòng 01 ngày (24 giờ) kể từ thời điểm thẻ được cấp có hiệu lực và thẻ được sử dụng nhiều lần nhưng có thời hạn tối đa không quá 30 ngày kể từ thời điểm thẻ được cấp có hiệu lực.
3. Giấy phép kiểm soát an ninh cảng hàng không, sân bay loại có giá trị sử dụng ngắn hạn có thời hạn hiệu lực căn cứ vào yêu cầu của người đề nghị cấp và kết quả thẩm định hồ sơ, bao gồm giấy phép được sử dụng 01 lần trong vòng 01 ngày (24 giờ) kể từ thời điểm giấy phép được cấp có hiệu lực và giấy phép được sử dụng nhiều lần nhưng tối đa không quá 30 ngày kể từ thời điểm giấy phép được cấp có hiệu lực.
...
Theo đó, giấy phép kiểm soát an ninh cảng hàng không, sân bay loại có giá trị sử dụng ngắn hạn có thời hạn hiệu lực căn cứ vào yêu cầu của người đề nghị cấp và kết quả thẩm định hồ sơ, bao gồm giấy phép được sử dụng 01 lần trong vòng 01 ngày (24 giờ) kể từ thời điểm giấy phép được cấp có hiệu lực và giấy phép được sử dụng nhiều lần nhưng tối đa không quá 30 ngày kể từ thời điểm giấy phép được cấp có hiệu lực.
Giấy phép kiểm soát an ninh nội bộ có giá trị sử dụng ngắn hạn phải có các thông tin cơ bản nào?
Thông tin cơ bản của giấy phép kiểm soát an ninh nội bộ có giá trị sử dụng ngắn hạn căn cứ ở Điều 13 Thông tư 13/2019/TT-BGTVT quy định cụ thể:
Nội dung của giấy phép kiểm soát an ninh hàng không
1. Giấy phép kiểm soát an ninh cảng hàng không, sân bay có giá trị sử dụng dài hạn, ngắn hạn; giấy phép kiểm soát an ninh nội bộ có giá trị sử dụng dài hạn phải có các thông tin cơ bản sau đây:
a) Số giấy phép;
b) Thời hạn hiệu lực của giấy phép;
c) Loại phương tiện;
d) Biển kiểm soát phương tiện;
đ) Khu vực hạn chế được phép vào và hoạt động;
e) Cổng ra, cổng vào;
g) Tên cơ quan, đơn vị chủ quản phương tiện.
2. Giấy phép kiểm soát an ninh nội bộ có giá trị sử dụng ngắn hạn phải có các thông tin cơ bản quy định tại các điểm a, b và đ khoản 1 Điều này.
3. Từng khu vực hạn chế trên giấy phép kiểm soát an ninh cảng hàng không, sân bay, giấy phép kiểm soát an ninh nội bộ được phân định tương ứng bằng chữ cái, con số hoặc màu sắc.
Như vậy, giấy phép kiểm soát an ninh nội bộ có giá trị sử dụng ngắn hạn phải có các thông tin cơ bản sau:
- Số giấy phép;
- Thời hạn hiệu lực của giấy phép;
- Khu vực hạn chế được phép vào và hoạt động.
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Đề minh họa thi đánh giá năng lực Đại học Sư phạm Hà Nội 2025 kèm đáp án chính thức thế nào?
- Việc lập và quản lý hồ sơ địa giới đơn vị hành chính phải tuân thủ nguyên tắc gì? Trình tự lập hồ sơ địa giới đơn vị hành chính gồm mấy bước?
- Nghị định 153/2024 quy định mức phí bảo vệ môi trường đối với khí thải từ ngày 5/1/2025 thế nào?
- Mẫu Sổ đăng ký thế chấp tài sản gắn liền với đất hình thành trong tương lai chuẩn Nghị định 99? Hướng dẫn ghi Sổ đăng ký thế chấp?
- Thông tư 12 2024 sửa đổi 10 Thông tư về tiền lương thù lao tiền thưởng người lao động? Thông tư 12 2024 có hiệu lực khi nào?