Phương thức xếp loại hiệu quả hoạt động Quỹ hỗ trợ nông dân là gì? Quỹ hỗ trợ nông dân phải báo cáo kết quả đánh giá đến ai?

Có mấy chỉ tiêu đánh giá hiệu quả hoạt động Quỹ hỗ trợ nông dân? Phương thức xếp loại hiệu quả hoạt động Quỹ hỗ trợ nông dân là gì? Quỹ hỗ trợ nông dân phải báo cáo kết quả đánh giá xếp loại hiệu quả hoạt động đến ai?

Có mấy chỉ tiêu đánh giá hiệu quả hoạt động Quỹ hỗ trợ nông dân?

Căn cứ theo quy định tại Điều 12 Thông tư 92/2024/TT-BTC như sau:

Phương thức xác định các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả hoạt động
1. Chỉ tiêu đánh giá hiệu quả hoạt động hàng năm của Quỹ thực hiện theo quy định tại khoản 2 Điều 38 Nghị định số 37/2023/NĐ-CP và được xác định như sau:
a) Chỉ tiêu 1: Dư nợ tín dụng
...

Như vậy, căn cứ theo quy định trên thì việc thì chỉ tiêu đánh giá hiệu quả hoạt động hàng năm của Quỹ hỗ trợ nông dân được thực hiện dựa trên 04 chỉ tiêu sau đây:

- Chỉ tiêu 1: Dư nợ tín dụng;

- Chỉ tiêu 2: Tỷ lệ nợ xấu;

- Chỉ tiêu 3: Kết quả tài chính hằng năm;

- Chỉ tiêu 4: Chấp hành pháp luật về đầu tư, quản lý và sử dụng vốn, nghĩa vụ với ngân sách nhà nước, quy định về chế độ báo cáo tài chính và báo cáo để thực hiện giám sát tài chính.

Phương thức xếp loại hiệu quả hoạt động Quỹ hỗ trợ nông dân là gì? Quỹ hỗ trợ nông dân phải báo cáo kết quả đánh giá đến ai?

Có mấy chỉ tiêu đánh giá hiệu quả hoạt động Quỹ hỗ trợ nông dân? Phương thức xếp loại hiệu quả hoạt động Quỹ hỗ trợ nông dân là gì? (Hình từ Internet)

Phương thức xếp loại hiệu quả hoạt động Quỹ hỗ trợ nông dân là gì?

Căn cứ vào Điều 13 Thông tư 92/2024/TT-BTC quy định Quỹ hỗ trợ nông dân đánh giá, xếp loại hiệu quả hoạt động theo nguyên tắc so sánh giữa kết quả thực hiện và các chỉ tiêu được giao tại kế hoạch tài chính Quỹ, cụ thể như sau:

(1) Chỉ tiêu 1: Dư nợ tín dụng

- Quỹ xếp loại A khi chỉ tiêu thực hiện đạt từ 100% kế hoạch được giao trở lên;

- Quỹ xếp loại B khi chỉ tiêu thực hiện đạt từ 90% đến dưới 100% kế hoạch được giao;

- Quỹ xếp loại C khi chỉ tiêu thực hiện đạt dưới 90% kế hoạch được giao.

(2) Chỉ tiêu 2: Tỷ lệ nợ xấu

- Quỹ xếp loại A khi chỉ tiêu thực hiện bằng hoặc thấp hơn kế hoạch được giao;

- Quỹ xếp loại B khi chỉ tiêu thực hiện cao hơn kế hoạch được giao nhưng tối đa bằng 110% kế hoạch được giao;

- Quỹ xếp loại C khi chỉ tiêu thực hiện cao hơn 110% kế hoạch được giao.

(3) Chỉ tiêu 3: Kết quả tài chính hằng năm

- Quỹ xếp loại A khi chỉ tiêu thực hiện bằng hoặc cao hơn kế hoạch được giao;

- Quỹ xếp loại B khi chỉ tiêu thực hiện thấp hơn kế hoạch được giao nhưng tối thiểu bằng 90% kế hoạch được giao;

- Quỹ xếp loại C khi chỉ tiêu thực hiện đạt dưới 90% kế hoạch được giao.

(4) Chỉ tiêu 4: Tình hình chấp hành pháp luật về đầu tư, quản lý và sử dụng vốn của Quỹ, nghĩa vụ với ngân sách nhà nước, chế độ báo cáo tài chính và báo cáo để thực hiện giám sát tài chính.

- Quỹ xếp loại A khi:

+ Trong năm đánh giá xếp loại, Quỹ không bị cơ quan có thẩm quyền kiến nghị về việc đầu tư, quản lý và sử dụng vốn của Quỹ, nghĩa vụ với ngân sách nhà nước không đúng quy định;

+ Không bị hoặc bị cơ quan có thẩm quyền nhắc nhở bằng văn bản 01 (một) lần về việc thực hiện chế độ báo cáo tài chính không đúng quy định;

- Quỹ xếp loại B khi thuộc mộ trong các trường hợp sau:

+ Trong năm đánh giá xếp loại, Quỹ không bị cơ quan có thẩm quyền kiến nghị về việc đầu tư, quản lý và sử dụng vốn của Quỹ, nghĩa vụ với ngân sách nhà nước không đúng quy định; hoặc

+ Bị cơ quan có thẩm quyền nhắc nhở bằng văn bản 02 (hai) lần về việc thực hiện chế độ báo cáo tài chính không đúng quy định;

- Quỹ xếp loại C khi:

+ Trong năm đánh giá xếp loại, Quỹ bị cơ quan có thẩm quyền kiến nghị về việc đầu tư, quản lý và sử dụng vốn của Quỹ, nghĩa vụ với ngân sách nhà nước không đúng quy định; hoặc

+ Bị cơ quan có thẩm quyền nhắc nhở bằng văn bản 03 (ba) lần trở lên về việc thực hiện chế độ báo cáo tài chính không đúng quy định;

+ Người quản lý Quỹ vi phạm pháp luật trong quá trình thực thi nhiệm vụ của Quỹ trong việc chấp hành pháp luật về đầu tư, quản lý và sử dụng vốn, nghĩa vụ với ngân sách nhà nước, quy định về chế độ báo cáo tài chính và báo cáo để thực hiện giám sát tài chính theo công bố, kết luận của cơ quan chức năng.

Việc đánh giá xếp loại Quỹ chỉ tính 01 (một) lần đối với cùng một vụ việc sai phạm của người quản lý Quỹ;

Lưu ý: Các hành vi vi phạm thủ tục thuế không xem xét để thực hiện đánh giá xếp loại Quỹ.

Quỹ hỗ trợ nông dân phải báo cáo kết quả đánh giá xếp loại hiệu quả hoạt động đến ai?

Căn cứ vào khoản 1 Điều 14 Thông tư 92/2024/TT-BTC có quy định như sau:

Tổng hợp xếp loại Quỹ
1. Quỹ xếp loại A khi không có chỉ tiêu xếp loại C, trong đó chỉ tiêu 1 và chỉ tiêu 2 được xếp loại A.
2. Quỹ xếp loại C khi có chỉ tiêu 1 và chỉ tiêu 2 không xếp loại A và các chỉ tiêu còn lại xếp loại C.
3. Quỹ xếp loại B trong các trường hợp còn lại.
4. Căn cứ các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả hoạt động quy định tại Thông tư này, Quỹ báo cáo kết quả đánh giá và xếp loại gửi Ban Thường vụ Hội Nông dân cùng cấp để Ban Thường vụ Hội Nông dân cùng cấp thẩm định, phê duyệt xếp loại Quỹ chậm nhất là sau 30 ngày làm việc kể từ ngày có báo cáo tài chính được Ban Thường vụ Hội Nông dân cùng cấp phê duyệt.

Như vậy, Quỹ hỗ trợ nông dân phải báo cáo kết quả đánh giá xếp loại hiệu quả hoạt động đến Ban Thường vụ Hội Nông dân cùng cấp để Ban Thường vụ Hội Nông dân cùng cấp thẩm định, phê duyệt xếp loại Quỹ trong vòng 30 ngày làm việc kể từ ngày có báo cáo tài chính được Ban Thường vụ Hội Nông dân cùng cấp phê duyệt.

Lưu ý: Thông tư 92/2024/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 15/02/2025.

Quỹ Hỗ trợ nông dân
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Phương thức xếp loại hiệu quả hoạt động Quỹ hỗ trợ nông dân là gì? Quỹ hỗ trợ nông dân phải báo cáo kết quả đánh giá đến ai?
Pháp luật
Chi hoạt động bộ máy của Quỹ hỗ trợ nông dân gồm những khoản nào? Nguyên tắc ghi nhận và quản lý chi phí của Quỹ?
Pháp luật
Mức trích lập quỹ khen thưởng phúc lợi cho người lao động của Quỹ hỗ trợ nông dân là bao nhiêu?
Pháp luật
Quỹ hỗ trợ nông dân thực hiện phân loại nợ theo mấy nhóm? Thời điểm phân loại nợ của Quỹ hỗ trợ nông dân?
Pháp luật
Thu nhập của Quỹ hỗ trợ nông dân gồm những khoản nào? Nguyên tắc ghi nhận thu nhập của Quỹ hỗ trợ nông dân?
Pháp luật
Quy chế nội bộ về cho vay, quản lý nợ, xử lý rủi ro của Quỹ Hỗ trợ nông dân gồm những nội dung nào?
Pháp luật
Cơ cấu tổ chức của Quỹ Hỗ trợ nông dân có bao gồm Ban kiểm soát không? Nếu có thì thành viên Ban Kiểm soát do ai bổ nhiệm?
Pháp luật
Phạm vi hoạt động của Quỹ Hỗ trợ nông dân được quy định như thế nào? Bộ máy giúp việc của Quỹ Hỗ trợ nông dân gồm có ai?
Pháp luật
Trách nhiệm và quyền hạn của Quỹ Hỗ trợ nông dân được quy định như thế nào? Vốn chủ sở hữu của Quỹ Hỗ trợ nông dân?
Pháp luật
Nguyên tắc quản lý, sử dụng vốn và tài sản của Quỹ Hỗ trợ nông dân được quy định như thế nào hiện nay?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Quỹ Hỗ trợ nông dân
0 lượt xem

TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Quỹ Hỗ trợ nông dân

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Quỹ Hỗ trợ nông dân

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào