Phương pháp kiểm chứng bằng đồng hồ chuẩn trong đo dầu mỏ là gì? Phương pháp này được ứng dụng như thế nào?
Phương pháp kiểm chứng bằng đồng hồ chuẩn trong đo dầu mỏ là gì?
Phương pháp kiểm chứng bằng đồng hồ chuẩn trong đo dầu mỏ được quy định tại Mục 3 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 10953-3:2015 (API 4.5:2011) như sau:
Phương pháp kiểm chứng trực tiếp (direct proving method)
Hoạt động kiểm chứng được coi là kiểm chứng trực tiếp khi đồng hồ được kiểm chứng dựa trên:
- Ống chuẩn thể tích có bộ dịch chuyển tự do dạng quả cầu hoặc piston,
- Ống chuẩn thể tích có bộ dịch chuyển cố định (piston và trục) với các cảm biến bên ngoài,
- Ống chuẩn thể tích áp suất khí quyển.
Khi sử dụng phương pháp này không lắp đồng hồ khác ngoài đồng hồ trên mạng mắc nối tiếp với ống chuẩn.
(1) Phương pháp kiểm chứng bằng đồng hồ chuẩn trực tiếp (direct master meter proving method)
Phương pháp kiểm chứng trong đó việc kiểm chứng đồng hồ được thực hiện gián tiếp qua một ống chuẩn mắc nối tiếp với đồng hồ chuẩn và đồng hồ trên mạng. Tất cả các đồng hồ được kiểm chứng bằng cách sử dụng dòng chảy thông thường tại cùng một thời gian (đồng thời hoặc “giáp lưng”). Phương pháp này có độ không đảm bảo cao hơn phương pháp trực tiếp, đơn giản bằng cách đưa đồng hồ chuẩn trực tiếp vào các qui trình. Tuy nhiên, gần giống với phương pháp kiểm chứng trực tiếp vì tất cả các phép thử được tạo ra bằng cách sử dụng một dòng chảy thông thường tại cùng một thời gian và điều kiện.
(2) Phương pháp kiểm chứng bằng đồng hồ chuẩn gián tiếp (indirect master meter proving method)
Phương pháp kiểm chứng này yêu cầu đồng hồ trên mạng và đồng hồ chuẩn được mắc nối tiếp. Đồng hồ trên mạng được kiểm chứng bằng cách so sánh với đồng hồ chuẩn có hệ số đồng hồ (MF) được xác định bằng kiểm chứng trực tiếp trước đó ở dòng chảy và/hoặc điều kiện khác. Phương pháp này có độ không đảm bảo cao hơn so với các phương pháp khác vì ống chuẩn thể tích không mắc nối tiếp với đồng hồ chuẩn và đồng hồ trên mạng.
Đo dầu mỏ (Hình từ Internet)
Phương pháp kiểm chứng bằng đồng hồ chuẩn trong đo dầu mỏ được ứng dụng như thế nào?
Phương pháp kiểm chứng bằng đồng hồ chuẩn trong đo dầu mỏ được ứng dụng theo Mục 4 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 10953-3:2015 (API 4.5:2011) như sau:
Kiểm chứng bằng đồng hồ chuẩn là phương pháp kiểm chứng đồng hồ bằng đồng hồ chuẩn. Để giảm thiểu độ không đảm bảo của phương pháp này, mỗi phép thử phải được thực hiện để xác định hệ số đồng hồ của đồng hồ chuẩn (MMF) bằng cách kiểm chứng đồng hồ chuẩn ở cùng một chất lỏng và điều kiện dòng chảy mà tại đó cả đồng hồ trên mạng và đồng hồ chuẩn sẽ được kiểm chứng cùng lúc. Về nguyên lý, phương pháp này có thể có độ không đảm bảo lớn hơn phương pháp kiểm chứng trực tiếp
Kiểm chứng bằng đồng hồ chuẩn được sử dụng khi không thể kiểm chứng bằng phương pháp trực tiếp do các tính chất của phép đo, hậu cần, không gian, độ an toàn và các xem xét về chi phí.
Để kiểm chứng đồng hồ lưu lượng bằng đồng hồ chuẩn trong các ứng dụng đo tại hiện trường, tham khảo API 20.1.
Thiết bị của đo dầu mỏ trong phương pháp kiểm chứng bằng đồng hồ chuẩn gồm những gì?
Thiết bị của đo dầu mỏ trong phương pháp kiểm chứng bằng đồng hồ chuẩn được quy định tại Mục 5 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 10953-3:2015 (API 4.5:2011) như sau:
Đồng hồ chuẩn phải đáp ứng các yêu cầu tiêu chuẩn công nghiệp hiện hành đối với phép đo giao nhận. Đồng hồ chuẩn phải có kích thước phù hợp để kiểm chứng đồng hồ trên mạng sao cho phạm vi hoạt động của đồng hồ trên mạng nằm trong phạm vi được kiểm chứng của đồng hồ chuẩn. Đồng hồ chuẩn phải thể hiện độ lặp lại và độ tái lập rất tốt trên toàn phạm vi được kiểm chứng. Tính năng của đồng hồ chuẩn phù hợp được khuyến nghị là khi dòng chảy thay đổi ± 10 % không làm cho hệ số của đồng hồ thay đổi 0,1 % tại tất cả các lưu lượng sử dụng trong phép hiệu chuẩn. Đồng hồ chuẩn phải được lựa chọn để giảm thiểu các ảnh hưởng của sự thay đổi lưu lượng và độ nhớt.
Đồng hồ di động hoặc đồng hồ tại trạm kiểm chứng phù hợp với các khuyến nghị giao nhận tương ứng có thể được sử dụng làm đồng hồ chuẩn. Đồng hồ được lựa chọn phải được kiểm chứng dựa vào các tính năng, phải có độ tin cậy, phù hợp và có khả năng hiệu chuẩn đối với các dung sai chính xác qui định. Trong trường hợp không có ống chuẩn tại hiện trường, đồng hồ chuẩn không được sử dụng cho các hoạt động khác ngoài việc kiểm chứng đồng hồ và không được sử dụng khi không có đồng hồ nào đang được kiểm chứng
Đồng hồ chuẩn phải được bảo dưỡng đúng cách để hạn chế tối đa các chất cặn, ăn mòn hoặc tích tụ có thể xảy ra khi các đường ống chảy nhỏ giọt xuống và trong thời gian không vận hành, đặc biệt khi đồng hồ được sử dụng di động. Nếu đồng hồ chuẩn được sử dụng di động, các đầu nối vào, ra phải được che chắn để tránh hư hỏng do ăn mòn và sự xâm nhập của vật lạ trong thời gian lưu kho. Phải bảo vệ đồng hồ cẩn thận trong thời gian vận chuyển, bê đỡ và lắp đặt.
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Lệ phí cấp Giấy phép hoạt động đưa người lao động đi làm việc có thời hạn ở nước ngoài là bao nhiêu theo quy định mới?
- Thanh toán tiền thuê phòng nghỉ tại nơi đến công tác theo hình thức khoán được thực hiện như thế nào?
- Không nộp tiền sử dụng đất nhưng không bị thu hồi đất trong trường hợp nào? Áp dụng bảng giá đất để tính tiền sử dụng đất trong trường hợp nào?
- Giấy tờ tài liệu nào thuộc phạm vi thực hiện số hóa theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông tại cơ quan thuế?
- Đăng tải thông tin tiết lộ nội dung hồ sơ mời thầu trước thời điểm phát hành trái quy định pháp luật bị xử phạt vi phạm hành chính bao nhiêu tiền?