Phải nộp đủ hồ sơ đề nghị gia hạn Giấy phép thăm dò khoáng sản khi Giấy phép thăm dò khoáng sản còn hiệu lực bao lâu thì mới được gia hạn?
- Những tổ chức nào có thể được thăm dò khoáng sản?
- Tổ chức, cá nhân thăm dò khoáng sản có được đề nghị gia hạn Giấy phép thăm dò khoáng sản không?
- Có được gia hạn Giấy phép thăm dò khoáng sản nhiều lần hay không?
- Phải nộp đủ hồ sơ đề nghị gia hạn Giấy phép thăm dò khoáng sản khi Giấy phép thăm dò khoáng sản còn hiệu lực bao lâu thì mới được gia hạn?
Những tổ chức nào có thể được thăm dò khoáng sản?
Căn cứ theo Điều 34 Luật Khoáng sản 2010 quy định về tổ chức, cá nhân thăm dò khoáng sản như sau:
(1) Tổ chức, cá nhân đăng ký kinh doanh ngành nghề thăm dò khoáng sản được thăm dò khoáng sản bao gồm:
- Doanh nghiệp được thành lập theo Luật doanh nghiệp;
- Hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã được thành lập theo Luật hợp tác xã;
- Doanh nghiệp nước ngoài có văn phòng đại diện hoặc chi nhánh tại Việt Nam.
(2) Hộ kinh doanh đăng ký kinh doanh ngành nghề thăm dò khoáng sản được thăm dò khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường.
Thời hạn phải nộp đủ hồ sơ đề nghị gia hạn Giấy phép thăm dò khoáng sản?
Tổ chức, cá nhân thăm dò khoáng sản có được đề nghị gia hạn Giấy phép thăm dò khoáng sản không?
Căn cứ theo Điều 42 Luật Khoáng sản 2010 quy định về quyền và nghĩa vụ của tổ chức, cá nhân thăm dò khoáng sản, theo đó tổ chức, cá nhân thăm dò khoáng sản có các quyền sau đây:
- Sử dụng thông tin về khoáng sản liên quan đến mục đích thăm dò và khu vực thăm dò;
- Tiến hành thăm dò theo Giấy phép thăm dò khoáng sản;
- Chuyển ra ngoài khu vực thăm dò, kể cả ra nước ngoài các loại mẫu vật với khối lượng, chủng loại phù hợp với tính chất, yêu cầu phân tích, thử nghiệm theo đề án thăm dò đã được chấp thuận;
- Được ưu tiên cấp Giấy phép khai thác khoáng sản tại khu vực đã thăm dò theo quy định tại khoản 1 Điều 45 Luật Khoáng sản 2010;
- Đề nghị gia hạn, trả lại Giấy phép thăm dò khoáng sản hoặc trả lại một phần diện tích khu vực thăm dò khoáng sản;
- Chuyển nhượng quyền thăm dò khoáng sản;
- Khiếu nại, khởi kiện quyết định thu hồi Giấy phép thăm dò khoáng sản hoặc quyết định khác của cơ quan nhà nước có thẩm quyền;
- Quyền khác theo quy định của pháp luật.
Như vậy, theo quy định nêu trên tổ chức, cá nhân thăm dò khoáng sản có quyền đề nghị gia hạn Giấy phép thăm dò khoáng sản.
Có được gia hạn Giấy phép thăm dò khoáng sản nhiều lần hay không?
Tại khoản 2 Điều 41 Luật Khoáng sản 2010 quy định về Giấy phép thăm dò khoáng sản như sau:
"2. Giấy phép thăm dò khoáng sản có thời hạn không quá 48 tháng và có thể được gia hạn nhiều lần, nhưng tổng thời gian gia hạn không quá 48 tháng; mỗi lần gia hạn, tổ chức, cá nhân thăm dò khoáng sản phải trả lại ít nhất 30% diện tích khu vực thăm dò khoáng sản theo giấy phép đã cấp.
Thời hạn thăm dò khoáng sản bao gồm thời gian thực hiện đề án thăm dò khoáng sản, thời gian trình phê duyệt trữ lượng khoáng sản và thời gian lập dự án đầu tư khai thác khoáng sản; trường hợp chuyển nhượng quyền thăm dò khoáng sản cho tổ chức, cá nhân khác thì thời hạn thăm dò là thời gian còn lại của Giấy phép thăm dò khoáng sản đã cấp trước đó."
Như vậy, tổ chức, cá nhân thăm dò khoáng sản có thể được gia hạn Giấy phép thăm dò khoáng sản nhiều lần, nhưng tổng thời gian gia hạn không quá 48 tháng. Đồng thời, mỗi lần gia hạn, tổ chức, cá nhân thăm dò khoáng sản phải trả lại ít nhất 30% diện tích khu vực thăm dò khoáng sản theo giấy phép đã cấp.
Phải nộp đủ hồ sơ đề nghị gia hạn Giấy phép thăm dò khoáng sản khi Giấy phép thăm dò khoáng sản còn hiệu lực bao lâu thì mới được gia hạn?
Tại khoản 1 Điều 29 Nghị định 158/2016/NĐ-CP quy định về việc gia hạn Giấy phép thăm dò khoáng sản, theo đó tổ chức, cá nhân đề nghị gia hạn Giấy phép thăm dò khoáng sản được xem xét gia hạn khi đáp ứng đủ các điều kiện sau:
- Đã nộp đủ hồ sơ đề nghị gia hạn Giấy phép thăm dò khoáng sản cho cơ quan tiếp nhận hồ sơ khi Giấy phép thăm dò khoáng sản còn hiệu lực ít nhất là 45 ngày, trong đó, giải trình rõ lý do việc đề nghị gia hạn;
- Tại thời điểm đề nghị gia hạn chưa thực hiện hết khối lượng các hạng mục công việc theo Đề án thăm dò khoáng sản và Giấy phép thăm dò khoáng sản đã cấp hoặc có sự thay đổi về cấu trúc địa chất; phương pháp thăm dò so với đề án thăm dò khoáng sản đã được chấp thuận;
- Đến thời điểm đề nghị gia hạn, tổ chức, cá nhân được cấp phép thăm dò khoáng sản đã thực hiện các nghĩa vụ quy định tại các điểm b, c, d, đ và điểm e khoản 2 Điều 42 Luật Khoáng sản 2010.
Như vậy, để có thể được gia hạn Giấy phép thăm dò khoáng sản công ty bạn phải nộp đủ hồ sơ đề nghị gia hạn Giấy phép thăm dò khoáng sản cho cơ quan tiếp nhận hồ sơ khi Giấy phép thăm dò khoáng sản còn hiệu lực ít nhất là 45 ngày.
Tải về mẫu đơn đề nghị cấp Giấy phép thăm dò khoáng sản mới nhất 2023: Tại Đây
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Nhà thầu chính trong xây dựng là ai? Nhà thầu chính có được ký hợp đồng xây dựng với nhà thầu phụ không?
- Thuế suất hàng hóa nhập khẩu được áp dụng thế nào? Hàng hóa nhập khẩu tạo tài sản cố định của cơ sở đóng tàu có được miễn thuế?
- Lệ phí cấp Giấy phép hoạt động đưa người lao động đi làm việc có thời hạn ở nước ngoài là bao nhiêu theo quy định mới?
- Thanh toán tiền thuê phòng nghỉ tại nơi đến công tác theo hình thức khoán được thực hiện như thế nào?
- Không nộp tiền sử dụng đất nhưng không bị thu hồi đất trong trường hợp nào? Áp dụng bảng giá đất để tính tiền sử dụng đất trong trường hợp nào?