Phải đóng thuế sử dụng đất nông nghiệp trong thời gian bao lâu? Cách tính thuế sử dụng đất nông nghiệp như thế nào?

Em giúp tư vấn đất nhà chị do cha me để lại là đất trồng cây lâu năm ở Hiệp Bình Chánh Thủ Đức, Sổ đỏ đến năm 2050, chị mới đóng thuế đất năm 2021 khi làm thừa kế nhà đất trên sổ đỏ cho các anh chị em. Mình đóng thuế sử dụng đất nông nghiệp bao lâu và đóng bao nhiêu?

Thời gian phải nộp thuế sử dụng đất nông nghiệp là bao lâu?

Nội dung này chị có thể tham khảo Điều 16 Luật Thuế sử dụng đất nông nghiệp 1993 có nội dung như sau:

"Điều 16
Sổ thuế được duyệt là căn cứ để thu thuế. Thuế nộp mỗi năm từ 1 đến 2 lần theo vụ thu hoạch chính của từng loại cây trồng ở từng địa phương. Thời gian nộp thuế do Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương quy định. Trước thời hạn nộp thuế ít nhất là 10 ngày, cơ quan trực tiếp thu thuế phải gửi thông báo quy định rõ địa điểm, thời gian và số thuế phải nộp cho từng hộ nộp thuế."

Như vậy chiếu theo điều trên thì thời điểm nộp thuế do Uỷ ban nhân dân tỉnh quy định, trước khi đến thời hạn thì bên cơ quan thu sẽ thông báo đến hộ nộp thuế.

Để biết rõ mình có nợ thuế không thì mình liên hệ UBND cấp xã hoặc cơ quan thuế.

Phải đóng thuế sử dụng đất nông nghiệp trong thời gian bao lâu? Cách tính thuế sử dụng đất nông nghiệp như thế nào?

Phải đóng thuế sử dụng đất nông nghiệp trong thời gian bao lâu? Cách tính thuế sử dụng đất nông nghiệp như thế nào? (Hình từ Internet)

Cách tính số thuế sử dụng đất nông nghiệp phải đóng như thế nào?

Đầu tiên phải dựa vào căn cứ tính thuế quy định tại Điều 5 Luật Thuế sử dụng đất nông nghiệp 1993 gồm:

"Điều 5
Căn cứ tính thuế sử dụng đất nông nghiệp:
- Diện tích;
- Hạng đất;
- Định suất thuế tính bằng kilôgam thóc trên một đơn vị diện tích của từng hạng đất."

Cách xác định mức thuế thực hiện theo Điều 17 Luật Thuế sử dụng đất nông nghiệp 1993 như sau:

"Điều 17
Thuế sử dụng đất nông nghiệp tính bằng thóc, thu bằng tiền. Giá thóc thu thuế do Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương quyết định được thấp hơn không quá 10% so với giá thị trường ở địa phương trong vụ thu thuế.
Trong trường hợp đặc biệt, thuế có thể thu bằng thóc do Chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương quyết định."

Như vậy số thuế này cũng do UBND tỉnh quyết định theo giá thóc.

Cụ thể ở TPHCM thì thực hiện theo Quyết định 33/2020/QĐ-UBND Ban hành giá thóc thu thuế sử dụng đất nông nghiệp trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh. Với giá thóc là 5.500 đồng/kg (Năm ngàn năm trăm đồng/kg).

Các trường hợp nào được miễn giảm thuế sử dụng đất nông nghiệp?

Căn cứ vào Điều 19 đến Điều 23 Luật Thuế sử dụng đất nông nghiệp 1993 quy định các trường hợp được miễn giảm thuế bào gồm:

- Miễn thuế cho đất đồi, núi trọc dùng vào sản xuất nông, lâm nghiệp, đất trồng rừng phòng hộ và rừng đặc dụng.

- Miễn thuế cho đất khai hoang không thuộc quy định tại khoản 1 Điều này dùng vào sản xuất:

+ Trồng cây hàng năm: 5 năm; riêng đối với đất khai hoang ở miền núi, đầm lầy và lấn biển: 7 năm;

+ Trồng cây lâu năm: miễn thuế trong thời gian xây dựng cơ bản và cộng thêm 3 năm từ khi có thu hoạch. Riêng đối với đất ở miền núi, đầm lầy và lấn biển được cộng thêm 6 năm.

+ Đối với cây lấy gỗ và các loại cây lâu năm thu hoạch một lần thì chỉ nộp thuế khi khai thác theo quy định tại khoản 4, Điều 9 của Luật này.

- Miễn thuế cho đất trồng cây lâu năm chuyển sang trồng lại mới và đất trồng cây hàng năm chuyển sang trồng cây lâu năm, cây ăn quả: trong thời gian xây dựng cơ bản và cộng thêm 3 năm từ khi có thu hoạch.

- Chính phủ quy định việc giảm thuế, miễn thuế đối với đất khai hoang được đầu tư bằng nguồn vốn ngân sách Nhà nước.

- Hộ di chuyển đến vùng kinh tế mới khai hoang để sản xuất nông nghiệp được miễn thuế trong thời hạn theo quy định tại Điều 19 của Luật này và cộng thêm 2 năm. Nếu đất được giao là đất đang sản xuất nông nghiệp, thì được miễn thuế trong thời hạn 3 năm kể từ ngày nhận đất.

- Trong trường hợp thiên tai, địch hoạ làm thiệt hại mùa màng, thuế sử dụng đất nông nghiệp được giảm hoặc miễn cho từng hộ nộp thuế theo từng vụ sản xuất như sau:

+ Thiệt hại từ 10% đến dưới 20%, giảm thuế tương ứng theo mức thiệt hại;

+ Thiệt hại từ 20% đến dưới 30%, giảm thuế 60%;

+ Thiệt hại từ 30% đến dưới 40%, giảm thuế 80%;

+ Thiệt hại từ 40% trở lên, miễn thuế 100%.

- Miễn thuế hoặc giảm thuế cho các hộ nông dân sản xuất ở vùng cao, miền núi, biên giới và hải đảo mà sản xuất và đời sống còn nhiều khó khăn;

- Miễn thuế hoặc giảm thuế cho các hộ nông dân là dân tộc thiểu số mà sản xuất và đời sống còn nhiều khó khăn;

- Miễn thuế cho các hộ nông dân là người tàn tật, già yếu không nơi nương tựa.

- Miễn thuế cho hộ nộp thuế có thương binh hạng 1/4 và 2/4, bệnh binh hạng 1/3 và 2/3;

- Miễn thuế hoặc giảm thuế cho hộ nộp thuế là gia đình liệt sỹ;

- Giảm thuế cho hộ nộp thuế có thương binh, bệnh binh không thuộc diện miễn thuế theo quy định tại khoản 1, Điều này mà đời sống có nhiều khó khăn.

Thuế sử dụng đất nông nghiệp TẢI TRỌN BỘ CÁC QUY ĐỊNH LIÊN QUAN ĐẾN THUẾ SỬ DỤNG ĐẤT NÔNG NGHIỆP
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Mẫu tờ khai thuế sử dụng đất nông nghiệp áp dụng cho cá nhân có đất chịu thuế mới nhất? Được nộp hồ sơ khai thuế chậm nhất bao lâu?
Pháp luật
Mẫu Tờ khai thuế sử dụng đất nông nghiệp mới nhất năm 2022? Thời hạn nộp hồ sơ kê khai thuế sử dụng đất nông nghiệp trong bao lâu?
Pháp luật
Loại đất nào chịu, không chịu thuế sử dụng đất nông nghiệp? Diện tích đất tính thuế sử dụng đất nông nghiệp được xác định thế nào?
Pháp luật
Căn cứ để xác định hạng đất tính thuế sử dụng đất nông nghiệp gồm các yếu tố nào? Việc xác định tiêu chuẩn các yếu tố của từng hạng đất ra sao?
Pháp luật
Để tính thuế sử dụng đất nông nghiệp thì đất nông nghiệp được chia làm mấy hạng? Căn cứ để xác định hạng đất gồm các yếu tố nào?
Pháp luật
Phải đóng thuế sử dụng đất nông nghiệp trong thời gian bao lâu? Cách tính thuế sử dụng đất nông nghiệp như thế nào?
Pháp luật
Được giảm thuế sử dụng đất nông nghiệp bao nhiêu khi bị thiên tai mất mùa? Xác định tỉ lệ thiệt hại để xét miễn giảm thuế theo công thức nào?
Pháp luật
Những trường hợp nào được miễn hoặc giảm thuế sử dụng đất nông nghiệp? Ai có thẩm quyền quyết định miễn, giảm thuế?
Pháp luật
Mẫu số 03/SDDNN Tờ khai thuế sử dụng đất nông nghiệp áp dụng đối với đất trồng cây lâu năm thu hoạch một lần?
Pháp luật
Thương binh có được miễn tiền thuế sử dụng đất nông nghiệp không? Trường hợp nào thì được giảm tiền thuế sử dụng đất nông nghiệp?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Thuế sử dụng đất nông nghiệp
10,046 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Thuế sử dụng đất nông nghiệp

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Thuế sử dụng đất nông nghiệp

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào