Nội dung thống kê, kiểm kê đất đai bao gồm những gì? Tổ chức thực hiện thống kê, kiểm kê đất đai thuộc trách nhiệm của ai?

Nội dung thống kê, kiểm kê đất đai bao gồm những gì? Tổ chức thực hiện thống kê, kiểm kê đất đai thuộc trách nhiệm của ai? Thời gian thực hiện thống kê, kiểm kê đất đai được thực hiện bao nhiêu năm một lần?

Nội dung thống kê, kiểm kê đất đai bao gồm những gì?

Nội dung thống kê, kiểm kê đất đai được quy định tại khoản 3 Điều 58 Luật Đất đai 2024 như sau:

Chỉ tiêu, nội dung, hoạt động thống kê, kiểm kê đất đai
1. Chỉ tiêu thống kê, kiểm kê đất đai đối với các loại đất quy định tại Điều 9 của Luật này bao gồm:
a) Diện tích;
b) Đối tượng sử dụng đất;
c) Đối tượng được giao quản lý đất.
2. Căn cứ xác định chỉ tiêu thống kê, kiểm kê đất đai bao gồm:
a) Chỉ tiêu thống kê đất đai được xác định theo hồ sơ địa chính tại thời điểm thống kê;
b) Chỉ tiêu kiểm kê đất đai được xác định theo hồ sơ địa chính và trên hiện trạng sử dụng đất tại thời điểm kiểm kê.
3. Nội dung thống kê, kiểm kê đất đai theo đơn vị hành chính cấp xã, cấp huyện, cấp tỉnh và phạm vi cả nước bao gồm: xác định tổng diện tích các loại đất, cơ cấu diện tích theo từng loại đất, đối tượng sử dụng đất, đối tượng được giao quản lý đất; diện tích đất được giao, cho thuê, chuyển mục đích sử dụng đất.
...

Theo đó, nội dung thống kê, kiểm kê đất đai theo đơn vị hành chính cấp xã, cấp huyện, cấp tỉnh và phạm vi cả nước bao gồm:

- Xác định tổng diện tích các loại đất, cơ cấu diện tích theo từng loại đất, đối tượng sử dụng đất, đối tượng được giao quản lý đất;

- Diện tích đất được giao, cho thuê, chuyển mục đích sử dụng đất.

Lưu ý:

Căn cứ xác định chỉ tiêu thống kê, kiểm kê đất đai được quy định tại khoản 2 Điều 58 Luật Đất đai 2024 bao gồm:

- Chỉ tiêu thống kê đất đai được xác định theo hồ sơ địa chính tại thời điểm thống kê;

- Chỉ tiêu kiểm kê đất đai được xác định theo hồ sơ địa chính và trên hiện trạng sử dụng đất tại thời điểm kiểm kê.

Nội dung thống kê, kiểm kê đất đai bao gồm những gì? Tổ chức thực hiện thống kê, kiểm kê đất đai thuộc trách nhiệm của ai?

Nội dung thống kê, kiểm kê đất đai bao gồm những gì? Tổ chức thực hiện thống kê, kiểm kê đất đai thuộc trách nhiệm của ai? (Hình từ Internet)

Tổ chức thực hiện thống kê, kiểm kê đất đai thuộc trách nhiệm của ai?

Thẩm quyền tổ chức thực hiện thống kê, kiểm kê đất đai được quy định tại Điều 59 Luật Đất đai 2024 như sau:

(1) Ủy ban nhân dân các cấp tổ chức thực hiện và phê duyệt việc thống kê, kiểm kê đất đai của địa phương.

(2) Ủy ban nhân dân cấp xã, cấp huyện báo cáo Ủy ban nhân dân cấp trên trực tiếp về kết quả thống kê, kiểm kê đất đai.

(3) Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có trách nhiệm công bố kết quả thống kê đất đai và báo cáo Bộ Tài nguyên và Môi trường trước ngày 31 tháng 3 của năm kế tiếp, trừ năm kiểm kê đất đai.

(4) Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có trách nhiệm báo cáo Bộ Tài nguyên và Môi trường kết quả kiểm kê đất đai trước ngày 30 tháng 6 của năm kế tiếp của năm kiểm kê đất đai.

(5) Bộ Quốc phòng, Bộ Công an có trách nhiệm chủ trì, phối hợp với Ủy ban nhân dân cấp tỉnh thực hiện thống kê, kiểm kê đất quốc phòng, an ninh.

(6) Bộ Tài nguyên và Môi trường tổng hợp kết quả thống kê đất đai hằng năm của cả nước và công bố trước ngày 30 tháng 6 hằng năm; tổng hợp báo cáo Thủ tướng Chính phủ và công bố kết quả kiểm kê đất đai 05 năm của cả nước trước ngày 30 tháng 9 của năm kế tiếp của năm kiểm kê đất đai.

(7) Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định nội dung, hoạt động kiểm kê đất đai chuyên đề.

(8) Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết việc thống kê, kiểm kê đất đai và lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất.

(9) Kinh phí thực hiện thống kê, kiểm kê đất đai do ngân sách nhà nước bảo đảm và được bố trí theo quy định của pháp luật.

Thời gian thực hiện thống kê, kiểm kê đất đai được thực hiện bao nhiêu năm một lần?

Thời gian thực hiện thống kê, kiểm kê đất đai được quy định tại Điều 57 Luật Đất đai 2024 như sau:

Phạm vi, đối tượng thống kê, kiểm kê đất đai
1. Thống kê, kiểm kê đất đai được thực hiện trên phạm vi đơn vị hành chính cấp xã, cấp huyện, cấp tỉnh và phạm vi cả nước.
2. Thời gian thực hiện thống kê, kiểm kê đất đai như sau:
a) Thống kê đất đai được thực hiện hằng năm, tính đến hết ngày 31 tháng 12 của năm thống kê, trừ năm thực hiện kiểm kê đất đai;
b) Kiểm kê đất đai được thực hiện 05 năm một lần, tính đến hết ngày 31 tháng 12 của năm có chữ số cuối là 4 hoặc 9.
3. Kiểm kê đất đai chuyên đề được thực hiện theo yêu cầu của quản lý nhà nước về đất đai trong từng thời kỳ do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định.

Theo đó, thời gian thực hiện thống kê, kiểm kê đất đai được quy định như sau:

- Thống kê đất đai được thực hiện hằng năm, tính đến hết ngày 31 tháng 12 của năm thống kê, trừ năm thực hiện kiểm kê đất đai;

- Kiểm kê đất đai được thực hiện 05 năm một lần, tính đến hết ngày 31 tháng 12 của năm có chữ số cuối là 4 hoặc 9.

- Kiểm kê đất đai chuyên đề được thực hiện theo yêu cầu của quản lý nhà nước về đất đai trong từng thời kỳ do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định.

Lưu ý:

Luật Đất đai 2024 (có hiệu lực từ 01/08/2024), trừ các trường hợp sau:

- Điều 190 Luật Đất đai 2024 và Điều 248 Luật Đất đai 2024 có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 4 năm 2024.

- Việc lập, phê duyệt quy hoạch sử dụng đất được tiếp tục thực hiện theo quy định của Nghị quyết 61/2022/QH15 về tiếp tục tăng, cường hiệu lực, hiệu quả thực hiện chính sách, pháp luật về quy hoạch và một số giải pháp tháo gỡ khó khăn, vướng mắc, đẩy nhanh tiến độ lập và nâng cao chất lượng quy hoạch thời kỳ 2021 - 2030.

- Khoản 9 Điều 60 Luật Đất đai 2024 có hiệu lực thi hành từ ngày Nghị quyết 61/2022/QH15 hết hiệu lực.

Kiểm kê đất đai Tải về các quy định hiện hành liên quan đến Kiểm kê đất đai
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Thư viện nhà đất
Kiểm kê đất đai là gì? Công dân được tiếp cận thông tin về kết quả kiểm kê đất đai không?
Pháp luật
Mẫu danh sách các khoanh đất thống kê, kiểm kê đất đai mới nhất là mẫu nào? Tải mẫu danh sách về ở đâu?
Pháp luật
Kiểm kê đất đai có được thực hiện trên đơn vị hành chính cấp xã không? Hệ thống số liệu kiểm kê đất đai được tổng hợp theo trình tự nào?
Pháp luật
Hướng dẫn lập bản đồ kiểm kê đất đai cấp xã theo Thông tư 08? Tổ chức thực hiện thống kê, kiểm kê đất đai thuộc trách nhiệm của ai?
Pháp luật
Công văn 6273 hướng dẫn kiểm kê đất đai 2024 mới nhất? Nội dung thực hiện kiểm kê đất đai ra sao?
Pháp luật
Kiểm kê đất đai chuyên đề là gì? Phạm vi kiểm kê đất đai chuyên đề như thế nào? Nội dung kiểm kê đất đai chuyên đề do ai quyết định?
Pháp luật
Kiểm kê đất đai chuyên đề từ ngày 01/8/2024 như thế nào? Chỉ tiêu, nội dung, hoạt động kiểm kê đất đai ra sao?
Pháp luật
Luật Đất đai 2024 quy định việc thống kê kiểm kê đất đai được thực hiện trên phạm vi nào?
Pháp luật
Công tác chuẩn bị kiểm kê đất đai cấp huyện gồm những bước nào? Nội dung kiểm kê đất đai cấp huyện gồm những gì?
Pháp luật
Bản đồ kiểm kê đất đai là gì? Hướng dẫn lập bản đồ kiểm kê đất đai theo Thông tư 08? Lập dưới hình thức nào?
Pháp luật
Hướng dẫn kiểm kê đất đai cấp tỉnh từ 01/8/2024 theo Thông tư 08 được thực hiện như thế nào?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Kiểm kê đất đai
544 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Kiểm kê đất đai

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Kiểm kê đất đai

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào