Nội dung thẩm định văn bản quy phạm pháp luật của Kiểm toán nhà nước theo quy định bao gồm những gì?
Nội dung thẩm định văn bản quy phạm pháp luật của Kiểm toán nhà nước theo quy định bao gồm những gì?
Căn cứ Điều 19 Quy chế soạn thảo, thẩm định, ban hành văn bản quy phạm pháp luật và văn bản quản lý của Kiểm toán nhà nước ban hành kèm theo Quyết định 220/QĐ-KTNN năm 2023 quy định nội dung thẩm định văn bản quy phạm pháp luật như sau:
Nội dung thẩm định văn bản quy phạm pháp luật
1. Sự cần thiết ban hành văn bản.
2. Sự phù hợp của nội dung dự thảo văn bản với mục đích, yêu cầu, đối tượng, phạm vi điều chỉnh của văn bản.
3. Sự phù hợp của nội dung dự thảo văn bản với đường lối, chủ trương của Đảng, chính sách của Nhà nước; tính hợp hiến, hợp pháp, thống nhất của dự thảo văn bản với hệ thống pháp luật; tính tương thích của dự thảo văn bản với điều ước quốc tế có liên quan mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên.
4. Căn cứ pháp lý để ban hành văn bản quy phạm pháp luật; sự phù hợp của nội dung dự thảo với văn bản pháp luật mà dự thảo dùng làm căn cứ pháp lý để ban hành.
5. Tính khả thi của văn bản.
6. Ngôn ngữ, kỹ thuật và trình tự, thủ tục soạn thảo văn bản.
Như vậy, theo quy định, nội dung thẩm định văn bản quy phạm pháp luật của Kiểm toán nhà nước bao gồm:
(1) Sự cần thiết ban hành văn bản.
(2) Sự phù hợp của nội dung dự thảo văn bản với mục đích, yêu cầu, đối tượng, phạm vi điều chỉnh của văn bản.
(3) Sự phù hợp của nội dung dự thảo văn bản với đường lối, chủ trương của Đảng, chính sách của Nhà nước;
Tính hợp hiến, hợp pháp, thống nhất của dự thảo văn bản với hệ thống pháp luật;
Tính tương thích của dự thảo văn bản với điều ước quốc tế có liên quan mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên.
(4) Căn cứ pháp lý để ban hành văn bản quy phạm pháp luật; sự phù hợp của nội dung dự thảo với văn bản pháp luật mà dự thảo dùng làm căn cứ pháp lý để ban hành.
(5) Tính khả thi của văn bản.
(6) Ngôn ngữ, kỹ thuật và trình tự, thủ tục soạn thảo văn bản.
Nội dung thẩm định văn bản quy phạm pháp luật của Kiểm toán nhà nước theo quy định bao gồm những gì? (Hình từ Internet)
Đơn vị chủ trì soạn thảo có trách nhiệm gì trong việc thẩm định văn bản quy phạm pháp luật?
Căn cứ khoản 1 Điều 17 Quy chế soạn thảo, thẩm định, ban hành văn bản quy phạm pháp luật và văn bản quản lý của Kiểm toán nhà nước ban hành kèm theo Quyết định 220/QĐ-KTNN năm 2023 quy định trách nhiệm của đơn vị chủ trì soạn thảo văn bản quy phạm pháp luật và các đơn vị trực thuộc Kiểm toán nhà nước như sau:
Trách nhiệm của đơn vị chủ trì soạn thảo văn bản quy phạm pháp luật và các đơn vị trực thuộc Kiểm toán nhà nước
1. Đơn vị chủ trì soạn thảo có trách nhiệm:
a) Gửi hồ sơ dự thảo văn bản đến Vụ Pháp chế; cung cấp thông tin, tài liệu có liên quan đến dự thảo văn bản theo yêu cầu của Vụ Pháp chế;
b) Nghiên cứu tiếp thu, chỉnh lý dự thảo văn bản trên cơ sở ý kiến thẩm định; báo cáo Tổng Kiểm toán nhà nước, đồng thời gửi bản giải trình, tiếp thu ý kiến thẩm định đến Vụ Pháp chế.
2. Các đơn vị trực thuộc Kiểm toán nhà nước, trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của mình có trách nhiệm:
a) Cử đại diện tham gia Hội đồng tư vấn thẩm định theo đề nghị của Vụ Pháp chế;
b) Cung cấp thông tin, tài liệu có liên quan đến việc thẩm định theo yêu cầu của Vụ Pháp chế.
Như vậy, trong việc thẩm định văn bản quy phạm pháp luật thì đơn vị chủ trì soạn thảo có các trách nhiệm sau đây:
(1) Gửi hồ sơ dự thảo văn bản đến Vụ Pháp chế; cung cấp thông tin, tài liệu có liên quan đến dự thảo văn bản theo yêu cầu của Vụ Pháp chế;
(3) Nghiên cứu tiếp thu, chỉnh lý dự thảo văn bản trên cơ sở ý kiến thẩm định; báo cáo Tổng Kiểm toán nhà nước, đồng thời gửi bản giải trình, tiếp thu ý kiến thẩm định đến Vụ Pháp chế.
Thời hạn thẩm định văn bản quy phạm pháp luật của Kiểm toán nhà nước là bao lâu?
Căn cứ Điều 20 Quy chế soạn thảo, thẩm định, ban hành văn bản quy phạm pháp luật và văn bản quản lý của Kiểm toán nhà nước ban hành kèm theo Quyết định 220/QĐ-KTNN năm 2023 quy định thời hạn thẩm định văn bản quy phạm pháp luật như sau:
Thời hạn thẩm định văn bản quy phạm pháp luật
Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ thẩm định, Vụ Pháp chế có trách nhiệm tổ chức thẩm định và gửi đơn vị chủ trì soạn thảo kết quả thẩm định bằng văn bản. Trường hợp văn bản có nội dung phức tạp hoặc phải thành lập Hội đồng tư vấn thẩm định thì thời hạn thẩm định là 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ thẩm định.
Như vậy, theo quy định, thời hạn thẩm định văn bản quy phạm pháp luật là 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ thẩm định.
Trường hợp văn bản có nội dung phức tạp hoặc phải thành lập Hội đồng tư vấn thẩm định thì thời hạn thẩm định là 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ thẩm định.
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Khi nào phải khai báo Mẫu số 05 - Tờ khai sử dụng máy photocopy màu, máy in có chức năng photocopy màu?
- Doanh nghiệp mua xe cũ của khách hàng để bán lại có cần sang tên xe từ khách hàng qua công ty không?
- Sửa đổi Nghị định 24/2024/NĐ-CP về lựa chọn nhà thầu hướng dẫn Luật Đấu thầu 2023 theo dự thảo thế nào?
- Đề cương tuyên truyền kỷ niệm 80 năm Ngày thành lập Quân đội nhân dân Việt Nam và 35 năm Ngày hội Quốc phòng toàn dân?
- Hướng dẫn ghi Phiếu lấy ý kiến đồng nghiệp trong tổ chuyên môn đối với giáo viên cơ sở phổ thông mới nhất?