Nội dung kiểm tra công vụ trong thi hành án dân sự gồm những gì? Hoạt động kiểm tra công vụ được thực hiện bằng những phương pháp nào?
Nội dung kiểm tra công vụ trong thi hành án dân sự gồm những gì?
Nội dung kiểm tra công vụ trong thi hành án dân sự được quy định tại Điều 30 Quy chế kiểm tra trong thi hành án dân sự ban hành kèm theo Quyết định 196/QĐ-TCTHADS năm 2021 như sau:
Nội dung kiểm tra
1. Kiểm tra việc thực hiện Quy chế Văn hóa công sở; chấp hành thời gian làm việc; thực hiện các quy định về trang phục ngành; quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, nội quy, quy chế làm việc của các cơ quan, đơn vị trong Hệ thống thi hành án dân sự;
2. Thực hiện trách nhiệm nêu gương của Lãnh đạo các cơ quan, đơn vị trong Hệ thống thi hành án dân sự;
3. Thực hiện chuẩn mực đạo đức Chấp hành viên và Quy tắc ứng xử của cán bộ, công chức, viên chức Bộ Tư pháp;
4. Quy định về nghĩa vụ, những việc cán bộ, công chức, viên chức, người lao động được làm và không được làm;
5. Tinh thần, trách nhiệm làm việc, thái độ phục vụ của công chức, người lao động cơ quan THADS đối với tổ chức, cá nhân;
6. Các nội dung khác theo quy định của pháp luật.
Như vậy, theo quy định, nội dung kiểm tra công vụ trong thi hành án dân sự gồm:
(1) Kiểm tra việc thực hiện Quy chế Văn hóa công sở;
Chấp hành thời gian làm việc;
Thực hiện các quy định về trang phục ngành; quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, nội quy, quy chế làm việc của các cơ quan, đơn vị trong Hệ thống thi hành án dân sự;
(2) Thực hiện trách nhiệm nêu gương của Lãnh đạo các cơ quan, đơn vị trong Hệ thống thi hành án dân sự;
(3)Thực hiện chuẩn mực đạo đức Chấp hành viên và Quy tắc ứng xử của cán bộ, công chức, viên chức Bộ Tư pháp;
(4) Quy định về nghĩa vụ, những việc cán bộ, công chức, viên chức, người lao động được làm và không được làm;
(5) Tinh thần, trách nhiệm làm việc, thái độ phục vụ của công chức, người lao động cơ quan trong thi hành án dân sự đối với tổ chức, cá nhân;
(6) Các nội dung khác theo quy định của pháp luật.
Nội dung kiểm tra công vụ trong thi hành án dân sự gồm những gì? (Hình từ Internet)
Hoạt động kiểm tra công vụ trong thi hành án dân sự được thực hiện bằng những phương pháp nào?
Phương pháp kiểm tra được quy định tại khoản 2 Điều 31 Quy chế kiểm tra trong thi hành án dân sự ban hành kèm theo Quyết định 196/QĐ-TCTHADS năm 2021 như sau:
Trình tự, thủ tục kiểm tra công vụ
Hoạt động kiểm tra công vụ được thực hiện đột xuất theo trình tự, thủ tục sau:
1. Thời gian tiến hành kiểm tra, Trưởng đoàn báo cáo đề xuất để Thủ trưởng cơ quan quyết định nhưng không quá 10 ngày làm việc. Trường hợp cần kéo dài, Trưởng đoàn báo cáo xin ý kiến để Thủ trưởng cơ quan quyết định nhưng không quá 20 ngày làm việc.
2. Hoạt động kiểm tra công vụ được thực hiện theo các phương pháp sau đây:
a. Tiến hành kiểm tra thực tế đột xuất để thẩm định tính đúng đắn của sự việc được phản ánh.
b. Liên hệ mời tổ chức, công dân đã phản ánh sự việc để trao đổi làm rõ tính chất sự việc.
c. Liên hệ mời cán bộ, công chức, người lao động bị phản ánh để trao đổi làm rõ vụ việc.
d. Liên hệ mời Thủ trưởng cơ quan, đơn vị có cán bộ, công chức, người lao động vi phạm để báo cáo tình hình và đề xuất cách thức xử lý.
đ. Yêu cầu báo cáo, giải trình hoặc xác minh tại các cơ quan có liên quan.
e. Đoàn kiểm tra ghi nhận kết quả làm việc với các bên bằng biên bản được ký; được sử dụng phiếu điều tra hoặc ghi âm các buổi làm việc để làm chứng cứ.
2. Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày kết thúc kiểm tra, đoàn kiểm tra báo cáo Thủ trưởng cơ quan kết quả kiểm tra công vụ gồm: Kết quả đạt được, hạn chế, vi phạm; đánh giá, nhận xét các hạn chế, vi phạm; nguyên nhân của hạn chế, vi phạm; đề xuất, kiến nghị biện pháp khắc phục vi phạm, biện pháp xử lý trách nhiệm cá nhân để xảy ra vi phạm (mẫu số 47/BC-KTr).
...
Như vậy, theo quy định, hoạt động kiểm tra công vụ được thực hiện theo các phương pháp sau đây:
(1) Tiến hành kiểm tra thực tế đột xuất để thẩm định tính đúng đắn của sự việc được phản ánh.
(2) Liên hệ mời tổ chức, công dân đã phản ánh sự việc để trao đổi làm rõ tính chất sự việc.
(3) Liên hệ mời cán bộ, công chức, người lao động bị phản ánh để trao đổi làm rõ vụ việc.
(4) Liên hệ mời Thủ trưởng cơ quan, đơn vị có cán bộ, công chức, người lao động vi phạm để báo cáo tình hình và đề xuất cách thức xử lý.
(5) Yêu cầu báo cáo, giải trình hoặc xác minh tại các cơ quan có liên quan.
(6) Đoàn kiểm tra ghi nhận kết quả làm việc với các bên bằng biên bản được ký; được sử dụng phiếu điều tra hoặc ghi âm các buổi làm việc để làm chứng cứ.
Báo cáo kết quả kiểm tra công vụ trong thi hành án dân sự gồm những nội dung nào?
Báo cáo kết quả kiểm tra được quy định tại khoản 2 Điều 31 Quy chế kiểm tra trong thi hành án dân sự ban hành kèm theo Quyết định 196/QĐ-TCTHADS năm 2021 như sau:
Trình tự, thủ tục kiểm tra công vụ
...
2. Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày kết thúc kiểm tra, đoàn kiểm tra báo cáo Thủ trưởng cơ quan kết quả kiểm tra công vụ gồm: Kết quả đạt được, hạn chế, vi phạm; đánh giá, nhận xét các hạn chế, vi phạm; nguyên nhân của hạn chế, vi phạm; đề xuất, kiến nghị biện pháp khắc phục vi phạm, biện pháp xử lý trách nhiệm cá nhân để xảy ra vi phạm (mẫu số 47/BC-KTr).
3. Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày báo cáo kết quả kiểm tra, đoàn kiểm tra xây dựng dự thảo kết luận kiểm tra, lấy ý kiến giải trình của đối tượng được kiểm tra, báo cáo xin ý kiến của Thủ trưởng cơ quan để ban hành kết luận kiểm tra (mẫu số 48/KL-TCTHADS/CTHADS/CCTHADS).
Kết luận kiểm tra bao gồm các nội dung: Kết quả kiểm tra; kết luận ưu điểm, hạn chế, vi phạm trong hoạt động công vụ; biện pháp khắc phục vi phạm; biện pháp xử lý trách nhiệm công chức và tổ chức thực hiện kết luận.
...
Như vậy, theo quy định, trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày kết thúc kiểm tra, đoàn kiểm tra phải báo cáo Thủ trưởng cơ quan kết quả kiểm tra công vụ.
Nội dung của báo cáo gồm:
(1) Kết quả đạt được, hạn chế, vi phạm;
(2) Đánh giá, nhận xét các hạn chế, vi phạm;
(3) Nguyên nhân của hạn chế, vi phạm;
(4) Đề xuất, kiến nghị biện pháp khắc phục vi phạm, biện pháp xử lý trách nhiệm cá nhân để xảy ra vi phạm.
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Gói thầu cung cấp dịch vụ tư vấn dưới 50 triệu đồng có phải ký hợp đồng? Nhà thầu cung cấp dịch vụ tư vấn được xét duyệt trúng thầu khi nào?
- Cổng Dịch vụ công quốc gia được kết nối với hệ thống nào? Thông tin nào được cung cấp trên Cổng Dịch vụ công quốc gia?
- Giấy chứng nhận đủ điều kiện về an ninh, trật tự có thời hạn bao lâu? Trường hợp nào được ủy quyền đứng tên trong Giấy chứng nhận?
- Trạm y tế được giới thiệu, chuyển người bệnh đến cơ sở khám bệnh chữa bệnh khác trong trường hợp nào?
- Liên hệ bản thân về 19 điều Đảng viên không được làm? Liên hệ bản thân về những điều Đảng viên không được làm?