Nội dung cuộc họp giao ban Lãnh đạo Ủy ban Dân tộc hằng tuần bao gồm những gì? Thời hạn thông báo kết luận cuộc họp là bao lâu?

Nội dung cuộc họp giao ban Lãnh đạo Ủy ban Dân tộc hằng tuần bao gồm những gì? Nguyên tắc tổ chức cuộc họp giao ban Lãnh đạo Ủy ban Dân tộc được quy định như thế nào? Thời hạn thông báo kết luận cuộc họp giao ban Lãnh đạo Ủy ban Dân tộc là bao lâu?

Nội dung cuộc họp giao ban Lãnh đạo Ủy ban Dân tộc hằng tuần bao gồm những gì?

Cuộc họp giao ban Lãnh đạo Ủy ban Dân tộc hằng tuần được quy định tại khoản 1 Điều 25 Quy chế làm việc của Ủy ban Dân tộc Ban hành kèm theo Quyết định 588/QĐ-UBDT năm 2023 như sau:

Các loại hội nghị, cuộc họp
1. Họp giao ban Lãnh đạo Ủy ban hằng tuần
a) Thời gian: tổ chức vào sáng thứ Hai hằng tuần; trường hợp những ngày trên trùng với ngày nghỉ lễ thì lịch họp do Bộ trưởng, Chủ nhiệm quyết định.
b) Thành phần tham dự họp: Lãnh đạo Ủy ban; tập thể lãnh đạo Văn phòng; thư ký, giúp việc lãnh đạo Ủy ban, chuyên viên tổng hợp. Nếu có nội dung cần đơn vị báo cáo trực tiếp, Lãnh đạo Ủy ban quyết định mời thêm thủ trưởng đơn vị liên quan dự họp.
c) Nội dung họp: tổng hợp kết quả công tác chỉ đạo, điều hành trong tuần của Lãnh đạo Ủy ban; bàn giải quyết những khó khăn, vướng mắc và lịch công tác tuần tới.
...

Như vậy, căn cứ theo quy định trên thì nội dung cuộc họp giao ban Lãnh đạo Ủy ban Dân tộc hằng tuần bao gồm:

- Tổng hợp kết quả công tác chỉ đạo, điều hành trong tuần của Lãnh đạo Ủy ban;

- Bàn giải quyết những khó khăn, vướng mắc và lịch công tác tuần tới.

Lưu ý: Cuộc họp giao ban Lãnh đạo Ủy ban Dân tộc hằng tuần được tổ chức vào sáng thứ Hai hằng tuần; trường hợp trùng với ngày nghỉ lễ thì lịch họp do Bộ trưởng, Chủ nhiệm quyết định.

Nội dung cuộc họp giao ban Lãnh đạo Ủy ban Dân tộc hằng tuần bao gồm những gì? Thời hạn thông báo kết luận cuộc họp là bao lâu?

Nội dung cuộc họp giao ban Lãnh đạo Ủy ban Dân tộc hằng tuần bao gồm những gì? Thời hạn thông báo kết luận cuộc họp là bao lâu? (Hình từ Internet)

Nguyên tắc tổ chức cuộc họp giao ban Lãnh đạo Ủy ban Dân tộc được quy định như thế nào?

Nguyên tắc tổ chức cuộc họp giao ban Lãnh đạo Ủy ban Dân tộc được quy định tại Điều 24 Quy chế làm việc của Ủy ban Dân tộc Ban hành kèm theo Quyết định 588/QĐ-UBDT năm 2023 như sau:

(1) Chỉ tổ chức các hội nghị, cuộc họp khi thực sự cần thiết, đảm bảo chất lượng, hiệu quả, thiết thực và tiết kiệm.

(2) Tăng cường hình thức họp, hội nghị trực tuyến, phòng họp số; sử dụng thư điện tử, hệ thống trên Cổng thông tin điện tử để phục vụ các cuộc họp.

(3) Giấy mời, chương trình, văn bản, tài liệu, nội dung, yêu cầu của hội nghị, cuộc họp phải được gửi trước ngày hội nghị, ngày họp ít nhất 03 ngày cho đại biểu dự họp, trừ trường hợp đột xuất.

(4) Văn phòng Ủy ban chủ trì, phối hợp với các đơn vị liên quan tham mưu tổ chức các cuộc họp của Lãnh đạo Ủy ban và các cuộc họp khác được Lãnh đạo Ủy ban chỉ định, duyệt chương trình.

(5) Văn phòng Ủy ban cử lãnh đạo, chuyên viên tổng hợp dự các cuộc họp của Ủy ban và các cuộc họp chuyên môn của các đơn vị để thực hiện:

- Ghi biên bản hoặc thông báo kết luận cuộc họp của Ủy ban.

- Tham mưu tổng hợp cho Lãnh đạo Ủy ban nội dung thực hiện nhiệm vụ của các đơn vị, đồng thời cùng các đơn vị đề xuất giải quyết những khó khăn, vướng mắc để cùng hoàn thành nhiệm vụ.

(6) Trường hợp Thứ trưởng, Phó Chủ nhiệm, người đứng đầu đơn vị không tham dự được cuộc họp vì lý do chính đáng phải báo cáo xin phép Bộ trưởng, Chủ nhiệm hoặc người được ủy quyền chủ trì cuộc họp.

Người đứng đầu đơn vị cử cấp phó đi dự họp thay khi được người chủ trì cuộc họp đồng ý, đồng thời thông báo cho Văn phòng Ủy ban việc cử người dự họp thay thế để tổng hợp thành phần dự họp. Cấp phó dự họp thay có trách nhiệm báo cáo kịp thời người đứng đầu về nội dung, kết quả cuộc họp.

Thời hạn thông báo kết luận cuộc họp giao ban Lãnh đạo Ủy ban Dân tộc là bao lâu?

Căn cứ vào khoản 4 Điều 27 Quy chế làm việc của Ủy ban Dân tộc Ban hành kèm theo Quyết định 588/QĐ-UBDT năm 2023 như sau:

Tổ chức triển khai hội nghị, cuộc họp
...
3. Trách nhiệm của người tham dự hội nghị, cuộc họp
a) Nghiên cứu tài liệu, văn bản của hội nghị, cuộc họp nhận được trước khi đến dự.
b) Chuẩn bị trước ý kiến phát biểu tại hội nghị, cuộc họp.
c) Phải đi dự đúng thành phần, đến dự đúng giờ và tham dự hết thời gian của hội nghị, cuộc họp. Chỉ trong trường hợp vì những lý do đột xuất và được sự đồng ý của người chủ trì thì người tham dự có thể rời hội nghị, cuộc họp trước khi hội nghị, cuộc họp kết thúc.
d) Trong khi dự hội nghị, cuộc họp không được làm việc riêng hoặc xử lý công việc không có liên quan đến nội dung hội nghị, cuộc họp. Không gọi hoặc nghe điện thoại trong hội nghị, cuộc họp.
đ) Trình bày ý kiến tham gia hoặc tranh luận tại hội nghị, cuộc họp phải ngắn gọn, đi thẳng vào nội dung vấn đề và không vượt quá thời gian mà người chủ trì cho phép.
4. Ghi biên bản và thông báo kết luận hội nghị, cuộc họp
a) Nội dung diễn biến của hội nghị, cuộc họp phải được ghi thành biên bản. Trong trường hợp cần thiết, thì tổ chức ghi âm, ghi hình hội nghị, cuộc họp. Biên bản hội nghị, cuộc họp phải gồm những nội dung chính sau đây: người chủ trì và danh sách những người tham dự có mặt; những vấn đề được trình bày và thảo luận tại hội nghị, cuộc họp; ý kiến phát biểu của những người tham dự hội nghị, cuộc họp; kết luận của chủ trì, điều hành hội nghị, cuộc họp và các quyết định được đưa ra tại hội nghị, cuộc họp.
b) Chậm nhất là 05 ngày làm việc sau ngày kết thúc hội nghị, cuộc họp, đơn vị được giao trách nhiệm phải ra thông báo kết luận bằng văn bản kết quả hội nghị, cuộc họp, gửi cho các cơ quan, đơn vị, cá nhân liên quan biết, thực hiện.
...

Như vậy, trong vòng 05 ngày làm việc sau ngày kết thúc cuộc họp giao ban Lãnh đạo Ủy ban Dân tộc, đơn vị được giao trách nhiệm phải ra thông báo kết luận bằng văn bản kết quả cuộc họp gửi cho các cơ quan, đơn vị, cá nhân liên quan biết, thực hiện.

Ủy ban Dân tộc
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Thứ trưởng, Phó Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc được ký thay Bộ trưởng, Chủ nhiệm những văn bản nào? Thời hạn ban hành văn bản?
Pháp luật
Ủy ban Dân tộc làm việc theo chế độ gì? Lịch công tác tuần của Lãnh đạo Ủy ban Dân tộc có được đăng tải trên Cổng thông tin điện tử?
Pháp luật
Nội dung cuộc họp giao ban Lãnh đạo Ủy ban Dân tộc hằng tuần bao gồm những gì? Thời hạn thông báo kết luận cuộc họp là bao lâu?
Pháp luật
Trách nhiệm quản lý, sử dụng phòng đào tạo trực tuyến của Ủy ban Dân tộc được phân công như thế nào?
Pháp luật
Trách nhiệm của các đơn vị thuộc Ủy ban Dân tộc Việt Nam khi gặp sự cố hoặc nguy cơ mất an toàn thông tin là gì?
Pháp luật
Đối với cá nhân làm việc tại các đơn vị thuộc Ủy ban Dân tộc Việt Nam, trong hợp đồng tuyển dụng có bắt buộc có các điều khoản về bảo mật công nghệ thông tin không?
Pháp luật
Ủy ban Dân tộc Việt Nam đặt ra những yêu cầu gì đối với máy tính sử dụng soạn thảo văn bản bí mật nhà nước?
Pháp luật
Ủy ban Dân tộc quy định về việc tiếp khách trong nước như thế nào theo quy định của pháp luật hiện hành?
Pháp luật
Ủy ban Dân tộc quy định về việc khen thưởng đối với tập thể, cá nhân người nước ngoài có thành tích trong hợp tác quốc tế như thế nào?
Pháp luật
Ủy ban Dân tộc quy định quy trình, thủ tục tổ chức Đoàn ra do Thứ trưởng, Phó Chủ nhiệm là Trưởng đoàn như thế nào?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Ủy ban Dân tộc
69 lượt xem

TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Ủy ban Dân tộc

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Ủy ban Dân tộc

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào