Nội dung chi trong hội Luật gia được quy định như thế nào? Tiêu chuẩn hội viên tham gia hội Luật gia được quy định như thế nào?
Ngày nào là ngày truyền thống của hội Luật gia Việt Nam?
Căn cứ Điều 2 Điều lệ ban hành kèm theo Quyết định số 770/QĐ-TTg năm 2020 quy định ngày truyền thống của hội Luật gia Việt Nam như sau:
"Điều 2. Biểu tượng, ngày truyền thống của Hội Luật gia Việt Nam
1. Biểu tượng Hội Luật gia Việt Nam hình tròn có hai đường viền màu xanh đậm, phía trên là hình tượng cờ đỏ sao vàng năm cánh, dưới có dòng chữ “Hội Luật gia Việt Nam”; ở giữa có hình tượng cán cân công lý đặt trên quyển sách mở có hàng số “1955” (năm thành lập Hội Luật gia Việt Nam); ở đường vòng cung có hình tượng hai bông lúa vàng.
2. Ngày 04 tháng 4 hàng năm là ngày truyền thống của Hội Luật gia Việt Nam."
Như vậy, ngày 04 tháng 4 hàng năm là ngày truyền thống của Hội Luật gia Việt Nam.
Hội luật gia (Hình từ Internet)
Tiêu chuẩn hội viên tham gia hội Luật gia được quy định như thế nào?
Theo Điều 7 Điều lệ ban hành kèm theo Quyết định số 770/QĐ-TTg năm 2020 quy định tiêu chuẩn của hội viên như sau:
"Điều 7. Tiêu chuẩn hội viên
Công dân Việt Nam có năng lực hành vi dân sự, có phẩm chất đạo đức tốt, có bằng cử nhân luật trở lên hoặc có bằng cử nhân chuyên ngành khác nhưng có thời gian làm công tác pháp luật từ ba năm trở lên, tán thành Điều lệ Hội đều có thể được gia nhập Hội.
Công dân Việt Nam không có điều kiện hoặc không đủ tiêu chuẩn trở thành hội viên chính thức, tán thành Điều lệ Hội, có công đóng góp cho Hội và tự nguyện xin gia nhập Hội có thể được công nhận là hội viên danh dự của Hội.
Hội viên danh dự được hưởng quyền và nghĩa vụ như hội viên chính thức của Hội, trừ quyền biểu quyết các vấn đề của Hội và quyền bầu cử, ứng cử, đề cử vào các cơ quan lãnh đạo Hội, các chức danh lãnh đạo và Ban Kiểm tra Hội."
Như vậy, để trở thành hội viên hội Luật gia bạn cần đáp ứng các điều kiện nêu trên.
Hội viên tham gia hội Luật gia có nghĩa vụ và quyền ra sao?
Theo Điều 8 Điều lệ ban hành kèm theo Quyết định số 770/QĐ-TTg năm 2020 quy định quyền của hội viên như sau:
"Điều 8. Quyền của hội viên
1. Được cấp Thẻ hội viên.
2. Được cung cấp thông tin liên quan đến lĩnh vực hoạt động của Hội, được tham gia các hoạt động do Hội tổ chức.
3. Được bồi dưỡng, nâng cao kiến thức pháp luật và kỹ năng nghề nghiệp.
4. Tham gia thảo luận, quyết định các chủ trương công tác của Hội theo quy định của Hội.
5. Dự Đại hội, ứng cử, đề cử, bầu cử vào các cơ quan lãnh đạo Hội, các chức danh lãnh đạo và Ban Kiểm tra Hội theo quy định của Điều lệ này.
6. Giới thiệu hội viên mới.
7. Được khen thưởng theo quy định của Hội.
8. Khiếu nại quyết định của Hội, tố cáo các hành vi xâm phạm quyền, lợi ích của hội viên và tổ chức Hội theo quy định pháp luật và Điều lệ Hội.
9. Được yêu cầu Hội bảo vệ quyền, lợi ích hợp pháp theo quy định của pháp luật và Điều lệ này.
10. Chuyển nơi sinh hoạt Hội, miễn sinh hoạt Hội, xin ra khỏi Hội khi xét thấy không thể tiếp tục là hội viên theo quy định."
Theo Điều 9 Điều lệ ban hành kèm theo Quyết định số 770/QĐ-TTg năm 2020 quy định nhiệm vụ của hội viên, cụ thể như sau:
"Điều 9. Nhiệm vụ của hội viên
1. Nghiêm chỉnh chấp hành chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước; chấp hành Điều lệ, quy định của Hội.
2. Tham gia các hoạt động và sinh hoạt của Hội; đoàn kết, hợp tác với các hội viên khác để xây dựng Hội phát triển vững mạnh.
3. Bảo vệ uy tín của Hội, không được nhân danh Hội trong các quan hệ giao dịch, trừ khi được lãnh đạo Hội phân công bằng văn bản.
4. Thực hiện các công việc được tổ chức Hội giao.
5. Thực hiện chế độ thông tin, báo cáo theo quy định của Hội.
6. Đóng hội phí đầy đủ và đúng hạn theo quy định của Hội."
Theo đó, hội viên tham gia hội Luật gia có các quyền và nghĩa vụ nêu trên.
Nội dung chi trong hội Luật gia được quy định thế nào?
Theo Điều 31 Điều lệ ban hành kèm theo Quyết định số 770/QĐ-TTg năm 2020 quy định tài chính, tài sản của hội Luật gia như sau:
"Điều 31. Tài chính, tài sản của Hội
1. Tài chính của các cấp Hội
a) Nguồn thu của các cấp Hội:
- Hội phí của hội viên;
- Kinh phí do Nhà nước cấp và hỗ trợ theo quy định của pháp luật;
- Thu từ các hoạt động của các cấp Hội theo quy định của pháp luật;
- Tài trợ, ủng hộ của tổ chức, cá nhân trong nước và nước ngoài theo quy định của pháp luật;
- Các khoản thu hợp pháp khác.
b) Các khoản chi của các cấp Hội:
- Chi hoạt động thực hiện nhiệm vụ của Hội;
- Chi thuê trụ sở làm việc, mua sắm phương tiện làm việc;
- Chi thực hiện chế độ, chính sách đối với những người làm việc tại Hội theo quy định của Ban Thường trực Hội phù hợp với quy định của pháp luật;
- Chi khen thưởng và các khoản chi khác theo quy định của Ban Thường trực phù hợp với quy định của pháp luật.
2. Tài sản của Hội bao gồm trụ sở, trang thiết bị, phương tiện phục vụ hoạt động. Tài sản của Hội được hình thành từ nguồn kinh phí của Hội; do các tổ chức, cá nhân trong nước và nước ngoài hiến, tặng theo quy định của pháp luật; được Nhà nước cấp, hỗ trợ."
Như vậy, nội dung chi trong hội Luật gia bao gồm các khoản chi sau đây:
+ Chi hoạt động thực hiện nhiệm vụ của Hội;
+ Chi thuê trụ sở làm việc, mua sắm phương tiện làm việc;
+ Chi thực hiện chế độ, chính sách đối với những người làm việc tại Hội theo quy định của Ban Thường trực Hội phù hợp với quy định của pháp luật;
+ Chi khen thưởng và các khoản chi khác theo quy định của Ban Thường trực phù hợp với quy định của pháp luật.
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Mẫu Báo cáo tổng kết cuối năm của Hội người cao tuổi? Tải về file word mẫu Báo cáo tổng kết mới nhất?
- Vận tải đa phương thức quốc tế là gì? Chứng từ vận tải đa phương thức quốc tế được phát hành khi nào?
- Số tiền chiết khấu thương mại của hàng hóa đã bán được tính điều chỉnh trên hóa đơn bán hàng trong trường hợp nào?
- Thời hạn lập giao kế hoạch đầu tư công hằng năm vốn ngân sách trung ương trên Hệ thống thông tin và cơ sở dữ liệu quốc gia về đầu tư công?
- Thưởng Tết là gì? Tiền thưởng Tết Âm lịch giữa các nhân viên trong công ty có khác nhau hay không?