Niêm yết lãi suất huy động vốn không rõ ràng gây nhầm lẫn cho khách hàng thì tổ chức tín dụng bị xử phạt bao nhiêu tiền?

Tôi có một câu hỏi như sau: Niêm yết lãi suất huy động vốn không rõ ràng gây nhầm lẫn cho khách hàng thì tổ chức tín dụng bị xử phạt bao nhiêu tiền? Câu hỏi của anh N.T.L ở Bà Rịa - Vũng Tàu.

Niêm yết lãi suất huy động vốn không rõ ràng gây nhầm lẫn cho khách hàng thì tổ chức tín dụng bị xử phạt bao nhiêu tiền?

Mức xử phạt đối với tổ chức tín dụng niêm yết lãi suất huy động vốn không rõ ràng gây nhầm lẫn cho khách hàng được quy định tại điểm b khoản 1 Điều 13 Nghị định 88/2019/NĐ-CP như sau:

Vi phạm quy định về lãi suất huy động vốn, phí cung ứng dịch vụ, kinh doanh, cung ứng sản phẩm phái sinh
1. Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với một trong các hành vi vi phạm sau đây:
a) Không niêm yết công khai lãi suất huy động vốn, mức phí cung ứng dịch vụ theo quy định;
b) Niêm yết lãi suất huy động vốn, mức phí cung ứng dịch vụ không rõ ràng, gây nhầm lẫn cho khách hàng;
c) Thu các loại phí cung ứng dịch vụ không đúng quy định pháp luật, trừ trường hợp quy định tại điểm a khoản 4 Điều 14, điểm m khoản 4 Điều 23 Nghị định này.
...

Căn cứ điểm b khoản 3 Điều 3 Nghị định 88/2019/NĐ-CP quy định về mức phạt tiền như sau:

Hình thức xử phạt, mức phạt tiền, thẩm quyền phạt tiền và biện pháp khắc phục hậu quả
...
3. Mức phạt tiền và thẩm quyền phạt tiền:
...
b) Mức phạt tiền quy định tại Chương II Nghị định này là mức phạt tiền áp dụng đối với cá nhân; mức phạt tiền đối với tổ chức có cùng một hành vi vi phạm hành chính bằng 02 lần mức phạt tiền đối với cá nhân;
...

Theo quy định trên, tổ chức tín dụng niêm yết lãi suất huy động vốn không rõ ràng gây nhầm lẫn cho khách hàng có thể bị xử phạt vi phạm hành chính với mức phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 40.000.000 đồng.

Lãi suất huy động vốn

Lãi suất huy động vốn (Hình từ Internet)

Thời hiệu xử phạt vi phạm hành chính đối với tổ chức tín dụng niêm yết lãi suất huy động vốn không rõ ràng gây nhầm lẫn cho khách hàng là bao lâu?

Theo điểm a khoản 1 Điều 6 Luật Xử lý vi phạm hành chính 2012, được sửa đổi bởi điểm a khoản 4 Điều 1 Luật Xử lý vi phạm hành chính sửa đổi 2020 quy định về thời hiệu xử phạt vi phạm hành chính như sau:

Thời hiệu xử lý vi phạm hành chính
1. Thời hiệu xử phạt vi phạm hành chính được quy định như sau:
a) Thời hiệu xử phạt vi phạm hành chính là 01 năm, trừ các trường hợp sau đây:
Vi phạm hành chính về kế toán; hóa đơn; phí, lệ phí; kinh doanh bảo hiểm; quản lý giá; chứng khoán; sở hữu trí tuệ; xây dựng; thủy sản; lâm nghiệp; điều tra, quy hoạch, thăm dò, khai thác, sử dụng nguồn tài nguyên nước; hoạt động dầu khí và hoạt động khoáng sản khác; bảo vệ môi trường; năng lượng nguyên tử; quản lý, phát triển nhà và công sở; đất đai; đê điều; báo chí; xuất bản; sản xuất, xuất khẩu, nhập khẩu, kinh doanh hàng hóa; sản xuất, buôn bán hàng cấm, hàng giả; quản lý lao động ngoài nước thì thời hiệu xử phạt vi phạm hành chính là 02 năm.
Vi phạm hành chính về thuế thì thời hiệu xử phạt vi phạm hành chính theo quy định của pháp luật về quản lý thuế;
...

Theo đó, thời hiệu xử phạt vi phạm hành chính đối với tổ chức tín dụng niêm yết lãi suất huy động vốn không rõ ràng gây nhầm lẫn cho khách hàng là 01 năm.

Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã được quyền xử phạt tổ chức tín dụng niêm yết lãi suất huy động vốn không rõ ràng gây nhầm lẫn cho khách hàng không?

Theo quy định tại khoản 1 Điều 55 Nghị định 88/2019/NĐ-CP, được sửa đổi bởi khoản 43 Điều 1 Nghị định 143/2021/NĐ-CP về thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính của Chủ tịch Ủy ban nhân dân các cấp như sau:

Phân định thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực tiền tệ và ngân hàng
1. Thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính của Chủ tịch Ủy ban nhân dân các cấp
Chủ tịch Ủy ban nhân dân các cấp có thẩm quyền xử phạt đối với hành vi vi phạm hành chính quy định tại Chương II Nghị định này theo thẩm quyền và chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn được giao.
...

Theo khoản 1 Điều 54 Nghị định 88/2019/NĐ-CP, được sửa đổi bởi khoản 35 Điều 1 Nghị định 143/2021/NĐ-CP quy định về thẩm quyền của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã như sau:

Thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính của Chủ tịch Ủy ban nhân dân các cấp
1. Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã có quyền:
a) Phạt cảnh cáo;
b) Phạt tiền đến 5.000.000 đồng;
c) Tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính có giá trị không vượt quá 10.000.000 đồng.
...

Căn cứ điểm d khoản 3 Điều 3 Nghị định 88/2019/NĐ-CP quy định về thẩm quyền phạt tiền như sau:

Hình thức xử phạt, mức phạt tiền, thẩm quyền phạt tiền và biện pháp khắc phục hậu quả
...
3. Mức phạt tiền và thẩm quyền phạt tiền:
...
d) Thẩm quyền phạt tiền của từng chức danh quy định tại Chương III Nghị định này là thẩm quyền phạt tiền áp dụng đối với cá nhân. Thẩm quyền phạt tiền áp dụng đối với tổ chức bằng 02 lần thẩm quyền phạt tiền áp dụng đối với cá nhân.
...

Như vậy, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã được quyền xử phạt vi phạm hành chính với mức phạt tiền cao nhất là 5.000.000 đồng đối với cá nhân, và cao nhất là 10.000.000 đồng đối với tổ chức.

Do tổ chức tín dụng niêm yết lãi suất huy động vốn không rõ ràng gây nhầm lẫn cho khách hàng có thể bị xử phạt vi phạm hành chính với mức phạt tiền cao nhất là 40.000.000 đồng nên Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã không được quyền xử phạt tổ chức này.

Tổ chức tín dụng
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Giờ làm việc ngân hàng VIB? Nguyên tắc tính lãi suất tính lãi phát sinh trong hoạt động nhận tiền gửi?
Pháp luật
05 hình thức công bố thông tin kiểm soát đặc biệt tổ chức tín dụng? Có bao nhiêu hình thức kiểm soát đặc biệt?
Pháp luật
05 Phương án cơ cấu lại tổ chức tín dụng được kiểm soát đặc biệt? Phương án cơ cấu lại do ai xây dựng?
Pháp luật
Tổ chức tín dụng thay đổi địa điểm đặt trụ sở chính thì có cần chấp thuận của ngân hàng nhà nước không?
Pháp luật
Mẫu văn bản đề nghị chấp thuận chấp thuận danh sách nhân sự dự kiến bầu, bổ nhiệm làm chủ tịch của tổ chức tín dụng là hợp tác xã 2024 mới nhất?
Pháp luật
Có những loại hình ngân hàng nào theo quy định mới? 05 trách nhiệm của các loại hình ngân hàng trong việc bảo vệ quyền lợi của khách hàng là gì?
Pháp luật
Mẫu văn bản đề nghị chấp thuận thay đổi nội dung hoạt động của tổ chức tín dụng là hợp tác xã 2024 được quy định như thế nào?
Pháp luật
Quyết định của hội đồng xử lý rủi ro được thực hiện theo nguyên tắc gì? Thành phần của Hội đồng xử lý rủi ro?
Pháp luật
Big 4 ngân hàng là gì? Ngân hàng phải xây dựng quy định nội bộ đối với hoạt động nghiệp vụ nào?
Pháp luật
Ngân hàng Nhà nước chi nhánh giải ngân cho vay đặc biệt đối với tổ chức tín dụng không được kiểm soát đặc biệt trên cơ sở nào?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Tổ chức tín dụng
628 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Tổ chức tín dụng

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Tổ chức tín dụng

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào