Những loại giấy tờ, tài liệu nào được miễn hợp pháp hóa lãnh sự? Khi chứng thực bản sao bằng tốt nghiệp do nước ngoài cấp có cần hợp pháp hóa lãnh sự không?

Tôi có một người bạn là một nhà đầu tư nước ngoài đang có ý định đầu tư vào Việt Nam nhưng không hiểu các quy định về công tác hợp pháp hóa lãnh sự các giấy tờ, tài liệu trong quá trình đầu tư. Như vậy tôi muốn hỏi những loại giấy tờ, tài liệu nào được miễn hợp pháp hóa lãnh sự? Và nhân viên của bạn tôi có bằng tốt nghiệp tại Úc, khi về Việt Nam thì bằng tốt nghiệp có cần hợp pháp hóa lãnh sự không?

Những loại giấy tờ, tài liệu nào được miễn hợp pháp hóa lãnh sự?

Theo quy định tại Điều 9 Nghị định 111/2011/NĐ-CP về chứng nhận lãnh sự, hợp pháp hóa lãnh sự thì có 4 loại giấy tờ, tài liệu được miễn hợp pháp hóa lãnh sự, cụ thể như sau:

"Điều 9. Các giấy tờ, tài liệu được miễn chứng nhận lãnh sự, hợp pháp hóa lãnh sự
1. Giấy tờ, tài liệu được miễn chứng nhận lãnh sự, hợp pháp hóa lãnh sự theo điều ước quốc tế mà Việt Nam và nước ngoài liên quan đều là thành viên, hoặc theo nguyên tắc có đi có lại.
2. Giấy tờ, tài liệu được chuyển giao trực tiếp hoặc qua đường ngoại giao giữa cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam và cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài.
3. Giấy tờ, tài liệu được miễn chứng nhận lãnh sự, hợp pháp hóa lãnh sự theo quy định của pháp luật Việt Nam.
4. Giấy tờ, tài liệu mà cơ quan tiếp nhận của Việt Nam hoặc của nước ngoài không yêu cầu phải hợp pháp hóa lãnh sự, chứng nhận lãnh sự phù hợp với quy định pháp luật tương ứng của Việt Nam hoặc của nước ngoài."

Như vậy các tài liệu không cần thực hiện hợp pháp hóa lãnh sự:

- Giấy tờ, tài liệu được miễn hợp pháp hóa lãnh sự theo điều ước quốc tế mà Việt Nam và nước ngoài liên quan đều là thành viên, hoặc theo nguyên tắc có đi có lại.

- Giấy tờ, tài liệu được chuyển giao trực tiếp hoặc qua đường ngoại giao giữa cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam và cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài.

- Giấy tờ, tài liệu được miễn hợp pháp hóa lãnh sự theo quy định của pháp luật Việt Nam.

- Giấy tờ, tài liệu mà cơ quan tiếp nhận của Việt Nam hoặc của nước ngoài không yêu cầu phải hợp pháp hóa lãnh sự phù hợp với quy định pháp luật tương ứng của Việt Nam hoặc của nước ngoài.

Những loại giấy tờ, tài liệu nào được miễn hợp pháp hóa lãnh sự?

Những loại giấy tờ, tài liệu nào được miễn hợp pháp hóa lãnh sự?

Khi chứng thực bản sao bằng tốt nghiệp do nước ngoài cấp có cần hợp pháp hóa lãnh sự không?

Tại Điều 6 Thông tư 01/2020/TT-BTP quy định:

"Điều 6. Về yêu cầu hợp pháp hóa lãnh sự đối với một số giấy tờ do cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài cấp
Các giấy tờ do cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài cấp cho cá nhân như hộ chiếu, thẻ căn cước, thẻ thường trú, thẻ cư trú, giấy phép lái xe, bằng tốt nghiệp, chứng chỉ và bảng điểm kèm theo bằng tốt nghiệp, chứng chỉ thì không phải hợp pháp hóa lãnh sự khi chứng thực bản sao từ bản chính. Trường hợp yêu cầu chứng thực chữ ký người dịch trên bản dịch các giấy tờ này cũng không phải hợp pháp hóa lãnh sự."

Như vậy, đối với bằng tốt nghiệp của người nước ngoài khi chứng thực tại Việt Nam thì không phải hợp pháp hóa lãnh sự khi chứng thực bản sao từ bản chính.

Trình tự thủ tục tiến hành thủ tục hợp pháp hóa lãnh sự tại cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài như thế nào?

Căn cứ tại Điều 15 Nghị định 111/2011/NĐ-CP hồ sơ hợp pháp hóa lãnh sự tại cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài:

"Điều 15. Trình tự, thủ tục hợp pháp hóa lãnh sự tại Cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài
1. Người đề nghị hợp pháp hóa lãnh sự nộp 01 bộ hồ sơ gồm:
a) 01 Tờ khai hợp pháp hóa lãnh sự theo mẫu quy định;
b) Xuất trình bản chính giấy tờ tùy thân đối với trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp;
c) 01 bản chụp giấy tờ tùy thân đối với trường hợp nộp hồ sơ qua đường bưu điện;
d) Giấy tờ, tài liệu đề nghị được hợp pháp hóa lãnh sự, đã được chứng nhận bởi Bộ Ngoại giao hoặc cơ quan có thẩm quyền khác của nước ngoài nơi có Cơ quan đại diện Việt Nam hoặc Cơ quan đại diện Việt Nam kiêm nhiệm;
đ) 01 bản dịch giấy tờ, tài liệu đề nghị được hợp pháp hóa lãnh sự sang tiếng Việt, tiếng Anh hoặc tiếng nước ngoài mà cán bộ tiếp nhận hồ sơ có thể hiểu được, nếu giấy tờ, tài liệu đó không được lập bằng các thứ tiếng trên;
e) 01 bản chụp các giấy tờ, tài liệu nêu tại điểm d và điểm đ để lưu tại Cơ quan đại diện.
2. Trường hợp cần kiểm tra tính xác thực của giấy tờ, tài liệu đề nghị được hợp pháp hóa lãnh sự, cán bộ tiếp nhận hồ sơ có thể yêu cầu người đề nghị hợp pháp hóa xuất trình bổ sung bản chính giấy tờ, tài liệu có liên quan và nộp 01 bản chụp giấy tờ, tài liệu này để lưu tại Cơ quan đại diện.
3. Cơ quan đại diện thực hiện hợp pháp hóa lãnh sự trên cơ sở đối chiếu con dấu, chữ ký, chức danh trong chứng nhận của cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài với mẫu con dấu, mẫu chữ ký, chức danh đã được nước đó chính thức thông báo cho Cơ quan đại diện."
4. Thời hạn giải quyết theo quy định tại khoản 5 Điều 11 Nghị định này.
5. Trường hợp mẫu con dấu, mẫu chữ ký và chức danh của cơ quan và người có thẩm quyền chứng nhận lãnh sự nước ngoài chưa được chính thức thông báo hoặc cần kiểm tra tính xác thực. Cơ quan đại diện đề nghị cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài xác minh. Ngay sau khi nhận được kết quả xác minh, Cơ quan đại diện giải quyết hồ sơ và trả kết quả cho đương sự."
Hợp pháp hóa lãnh sự
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Thư viện nhà đất
Hợp pháp hoá lãnh sự có làm hộ được không?
Pháp luật
Mẫu tờ khai chứng nhận/hợp pháp hóa lãnh sự năm 2024? Trình tự, thủ tục chứng nhận/hợp pháp hóa lãnh sự?
Pháp luật
Giấy ủy quyền của cá nhân nước ngoài cho cá nhân nước ngoài khác để được công nhận và sử dụng tại Việt Nam có cần được hợp pháp hóa lãnh sự không?
Pháp luật
Mẫu tờ khai hợp pháp hóa lãnh sự mới nhất hiện nay? Hồ sơ hợp pháp hóa lãnh sự tại Bộ Ngoại giao gồm những gì?
Pháp luật
Hợp pháp hóa lãnh sự là gì? Ngôn ngữ chứng nhận hợp pháp hóa lãnh sự là tiếng anh hay tiếng việt?
Pháp luật
Có được miễn hợp pháp hóa lãnh sự văn bản ủy quyền yêu cầu xử lý vi phạm về sở hữu công nghiệp hay không?
Pháp luật
Các giấy tờ nào không được hợp pháp hóa lãnh sự tại Việt Nam? Hồ sơ, thủ tục thực hiện hợp pháp hóa lãnh sự như thế nào và thời hạn giải quyết trong bao lâu?
Pháp luật
Những loại giấy tờ, tài liệu nào không được hợp pháp hóa lãnh sự? Mức thu phí cho việc hợp pháp hóa lãnh sự là bao nhiêu?
Pháp luật
Muốn hợp pháp hóa lãnh sự giấy chứng nhận đăng ký kết hôn ở nước ngoài thì cần phải làm gì? Chi phí là bao nhiêu?
Pháp luật
Giấy tờ được miễn hợp pháp hóa lãnh sự được pháp luật quy định như thế nào? Cơ quan nào có thẩm quyền chứng nhận hợp pháp hóa lãnh sự của Việt Nam?
Pháp luật
Có cần hợp pháp hóa lãnh sự giấy tờ ly hôn không? Hồ sơ cần chuẩn bị thực hiện hợp pháp hóa lãnh sự gồm các giấy tờ nào?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Hợp pháp hóa lãnh sự
42,679 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Hợp pháp hóa lãnh sự

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Hợp pháp hóa lãnh sự

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào