Những hàng hóa nào phải xuất khẩu, nhập khẩu tại chỗ? Quy định về chứng từ vận chuyển trong xuất khẩu, nhập khẩu?

Công ty mình bán hàng cho một công ty Hàn Quốc, công ty Hàn Quốc ủy quyền cho một công ty khác tại Việt Nam nhận hàng, đáng lẽ phải làm thủ tục xuất nhập khẩu tại chỗ nhưng mình lại làm thủ tục xuất khẩu, sau đó nhập ngay tại cửa khẩu (tức không có hành vi chuyển hàng qua Hàn Quốc), bên Thuế nói là sai? Như vậy có thể cho mình hỏi những hàng hóa nào phải xuất khẩu, nhập khẩu tại chỗ? Quy định về vận đơn đối với hồ sơ hải quan đối với hàng hóa nhập khẩu? Quy định về vận đơn đối với hồ sơ hải quan đối với hàng hóa nhập khẩu? Rất mong được tư vấn

Những hàng hóa nào phải xuất khẩu, nhập khẩu tại chỗ?

Căn cứ khoản 1, khoản 2, khoản 3, khoản 4 Điều 86 Thông tư 38/2015/TT-BTC quy định như sau:

(1) Hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu tại chỗ gồm:

- Sản phẩm gia công; máy móc, thiết bị thuê hoặc mượn; nguyên liệu, vật tư dư thừa; phế liệu, phế phẩm thuộc hợp đồng gia công theo quy định tại khoản 3 Điều 32 Nghị định số 187/2013/NĐ-CP;

- Hàng hóa mua bán giữa doanh nghiệp nội địa với doanh nghiệp chế xuất, doanh nghiệp trong khu phi thuế quan;

- Hàng hóa mua bán giữa doanh nghiệp Việt Nam với tổ chức, cá nhân nước ngoài không có hiện diện tại Việt Nam và được thương nhân nước ngoài chỉ định giao, nhận hàng hóa với doanh nghiệp khác tại Việt Nam.

(2) Thủ tục hải quan xuất khẩu, nhập khẩu tại chỗ thực hiện tại Chi cục Hải quan thuận tiện do người khai hải quan lựa chọn và theo quy định của từng loại hình.

(3) Hồ sơ hải quan

Hồ sơ hải quan hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu tại chỗ thực hiện theo quy định tại Điều 16 Thông tư này.

Trường hợp hàng hóa mua bán giữa doanh nghiệp nội địa và doanh nghiệp chế xuất, doanh nghiệp trong khu phi thuế quan thì người khai hải quan sử dụng hóa đơn giá trị gia tăng hoặc hóa đơn bán hàng theo quy định của Bộ Tài chính thay cho hóa đơn thương mại.

(4) Thời hạn làm thủ tục hải quan

Trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ ngày thông quan hàng hóa xuất khẩu và sau khi hoàn thành việc giao nhận hàng hóa, người nhập khẩu tại chỗ phải làm thủ tục hải quan.

Căn cứ tại điểm c khoản 1 Điều 86 Thông tư 38/2015/TT-BTC thì hàng hóa mua bán giữa doanh nghiệp Việt Nam với tổ chức, cá nhân nước ngoài không có hiện diện tại Việt Nam và được thương nhân nước ngoài chỉ định giao, nhận hàng hóa với doanh nghiệp khác tại Việt Nam thực hiện thủ tục hải quan đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu tại chỗ. Do đó trường hợp của bạn phải nhập khẩu tại chỗ là phù hợp.

Những hàng hóa nào phải xuất khẩu, nhập khẩu tại chỗ?

Những hàng hóa nào phải xuất khẩu, nhập khẩu tại chỗ?

Quy định về vận đơn đối với hồ sơ hải quan đối với hàng hóa nhập khẩu?

Căn cứ điểm a, điểm b, điểm c Khoản 2 Điều 16 Thông tư 38/2015/TT-BTC (Điều này được sửa đổi bởi Khoản 5 Điều 1 Thông tư 39/2018/TT-BTC) quy định như sau:

+ Tờ khai hải quan theo các chỉ tiêu thông tin quy định tại mẫu số 01 Phụ lục II ban hành kèm Thông tư này.

Trường hợp thực hiện trên tờ khai hải quan giấy theo quy định tại khoản 2 Điều 25 Nghị định 08/2015/NĐ-CP được sửa đổi, bổ sung tại khoản 12 Điều 1 Nghị định 59/2018/NĐ-CP, người khai hải quan khai và nộp 02 bản chính tờ khai hải quan theo mẫu HQ/2015/NK Phụ lục IV ban hành kèm Thông tư này;

- Hóa đơn thương mại hoặc chứng từ có giá trị tương đương trong trường hợp người mua phải thanh toán cho người bán: 01 bản chụp.

Trường hợp chủ hàng mua hàng từ người bán tại Việt Nam nhưng được người bán chỉ định nhận hàng từ nước ngoài thì cơ quan hải quan chấp nhận hóa đơn do người bán tại Việt Nam phát hành cho chủ hàng.

Người khai hải quan không phải nộp hóa đơn thương mại trong các trường hợp sau:

+ Hàng hóa nhập khẩu để thực hiện hợp đồng gia công cho thương nhân nước ngoài;

+ Hàng hóa nhập khẩu không có hóa đơn và người mua không phải thanh toán cho người bán, người khai hải quan khai trị giá hải quan theo quy định tại Thông tư 39/2015/TT-BTC quy định về trị giá hải quan đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu.

- Vận đơn hoặc các chứng từ vận tải khác có giá trị tương đương đối với trường hợp hàng hóa vận chuyển bằng đường biển, đường hàng không, đường sắt, vận tải đa phương thức theo quy định của pháp luật (trừ hàng hóa nhập khẩu qua cửa khẩu biên giới đường bộ, hàng hóa mua bán giữa khu phi thuế quan và nội địa, hàng hóa nhập khẩu do người nhập cảnh mang theo đường hành lý): 01 bản chụp.

Đối với hàng hóa nhập khẩu phục vụ cho hoạt động thăm dò, khai thác dầu khí vận chuyển trên các tàu dịch vụ (không phải là tàu thương mại) thì nộp bản khai hàng hóa (cargo manifest) thay cho vận đơn.

Quy định về chứng từ vận chuyển trong xuất khẩu, nhập khẩu?

Căn cứ Điều 148 Bộ luật Hàng hải 2015 quy định về chứng từ vận chuyển như sau:

- Chứng từ vận chuyển bao gồm vận đơn, vận đơn suốt đường biển, giấy gửi hàng đường biển và chứng từ vận chuyển khác. Mẫu vận đơn, vận đơn suốt đường biển do doanh nghiệp phát hành và phải được gửi, lưu tại cơ quan quản lý nhà nước chuyên ngành hàng hải.

- Vận đơn là chứng từ vận chuyển làm bằng chứng về việc người vận chuyển đã nhận hàng hóa với số lượng, chủng loại, tình trạng như được ghi trong vận đơn để vận chuyển đến nơi trả hàng; bằng chứng về sở hữu hàng hóa dùng để định đoạt, nhận hàng và là bằng chứng của hợp đồng vận chuyển hàng hóa bằng đường biển.

- Vận đơn suốt đường biển là vận đơn ghi rõ việc vận chuyển hàng hóa được ít nhất hai người vận chuyển bằng đường biển thực hiện.

- Giấy gửi hàng đường biển là bằng chứng về việc hàng hóa được nhận như được ghi trong giấy gửi hàng đường biển; là bằng chứng của hợp đồng vận chuyển hàng hóa bằng đường biển. Giấy gửi hàng đường biển không được chuyển nhượng.

- Chứng từ vận chuyển khác là chứng từ do người vận chuyển và người thuê vận chuyển thỏa thuận về nội dung, giá trị.

Như vậy, nếu Công ty bạn xuất khẩu hàng hóa cho Công ty Hàn Quốc nhưng không vận chuyển hàng hóa thì Công ty đại diện cho Công ty Hàn Quốc nhận hàng tại Việt Nam không thể thực hiện việc nhập khẩu hàng hóa do không có chứng từ vận chuyển.

Xuất khẩu Tải về trọn bộ quy định liên quan đến Xuất khẩu:
Nhập khẩu Tải về trọn bộ quy định liên quan đến Nhập khẩu:
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Hạn ngạch thuế quan xuất khẩu là gì? Tại sao phải quản lý nhập khẩu bằng hạn ngạch và thẩm quyền áp dụng quy định ra sao?
Pháp luật
Có được nhập khẩu vào Việt Nam mặt hàng thuốc lá điện tử, thuốc lá điếu loại không cháy, sử dụng cho tẩu IQOS và tương tự hay không?
Pháp luật
Phân bón nhập khẩu để cung cấp cho thị trường trong nước thì có cần được kiểm tra chất lượng không?
Pháp luật
Nhập khẩu xe nâng điện cần chuẩn bị hồ sơ thủ tục như thế nào để đáp ứng đúng với quy định pháp luật?
Pháp luật
Thời gian để hoàn thuế nguyên, phụ liệu A12 dùng trong sản xuất xuất khẩu thì trong thời gian bao lâu?
Pháp luật
Việt kiều về nước có được nhập khẩu ô tô cũ đang sử dụng về nước không? Thủ tục nhập khẩu ô tô cũ đang sử dụng của Việt kiều về nước như nào?
Pháp luật
Có thể nhập khẩu thức ăn thủy sản mà không cần giấy phép đăng ký lưu hành hay không? Thủ tục nhập khẩu cần những gì?
Pháp luật
Doanh nghiệp lần đầu tiên xuất khẩu hàng ra nước ngoài có lưu ý gì không? Pháp luật quy định vấn đề gì không?
Pháp luật
Doanh nghiệp kinh doanh xuất khẩu nhập khẩu cần đáp ứng điều kiện gì? Và có những quyền hay nghĩa vụ gì trong kinh doanh xuất khẩu nhập khẩu?
Pháp luật
Những hàng hóa nào phải xuất khẩu, nhập khẩu tại chỗ? Quy định về chứng từ vận chuyển trong xuất khẩu, nhập khẩu?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Xuất khẩu
5,108 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Xuất khẩu Nhập khẩu
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào