Những đối tượng nào không được đảm nhiệm chức vụ Trưởng Ban kiểm soát Ngân hàng Phát triển Việt Nam?

Tôi có thắc mắc là những đối tượng nào không được đảm nhiệm chức vụ Trưởng Ban kiểm soát Ngân hàng Phát triển Việt Nam? Trưởng Ban kiểm soát Ngân hàng Phát triển Việt Nam có các nhiệm vụ và quyền hạn thế nào? - câu hỏi của anh Nam (Cần Thơ)

Những đối tượng nào không được đảm nhiệm chức vụ Trưởng Ban kiểm soát Ngân hàng Phát triển Việt Nam?

Theo khoản 1 Điều 25 Điều lệ tổ chức và hoạt động của Ngân hàng Phát triển Việt Nam ban hành kèm theo Quyết định 1515/QĐ-TTg năm 2015 quy định như sau:

Những trường hợp không được đảm nhiệm chức vụ
1. Những người sau đây không được là thành viên Hội đồng quản trị, thành viên Ban kiểm soát, Tổng giám đốc, Phó tổng giám đốc của Ngân hàng Phát triển Việt Nam:
a) Thuộc đối tượng quy định tại các điểm a, b, c, d, đ Khoản 2 Điều này;
b) Người thuộc đối tượng không được tham gia quản lý, điều hành theo quy định của pháp luật về cán bộ, công chức và pháp luật về phòng chống tham nhũng;
c) Người đã từng là chủ doanh nghiệp tư nhân, thành viên hợp danh của công ty hợp danh, Tổng giám đốc (Giám đốc), thành viên Hội đồng quản trị, Ban kiểm soát của doanh nghiệp, Chủ nhiệm và các thành viên Ban quản trị hợp tác xã tại thời điểm doanh nghiệp, hợp tác xã bị tuyên bố phá sản, trừ trường hợp doanh nghiệp, hợp tác xã bị tuyên bố phá sản vì lý do bất khả kháng;
d) Người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp tại thời điểm doanh nghiệp bị đình chỉ hoạt động, bị buộc giải thể do vi phạm pháp luật nghiêm trọng, trừ trường hợp là đại diện theo đề nghị của cơ quan nhà nước có thẩm quyền nhằm chấn chỉnh, củng cố doanh nghiệp đó;
đ) Người đã từng bị đình chỉ chức danh Chủ tịch Hội đồng quản trị và thành viên Hội đồng quản trị, Trưởng Ban kiểm soát, thành viên Ban kiểm soát, Tổng giám đốc của Ngân hàng Phát triển Việt Nam theo quy định tại Điều 30 Điều lệ này;
e) Người có liên quan của thành viên Hội đồng quản trị Ngân hàng Phát triển Việt Nam, Tổng giám đốc Ngân hàng Phát triển Việt Nam không được là thành viên Ban kiểm soát của Ngân hàng Phát triển Việt Nam;
g) Người có liên quan của Chủ tịch Hội đồng quản trị Ngân hàng Phát triển Việt Nam không được là Tổng giám đốc của Ngân hàng Phát triển Việt Nam.
...

Như vậy, những đối tượng được quy định nêu trên không được đảm nhiệm chức vụ Trưởng Ban kiểm soát Ngân hàng Phát triển Việt Nam.

Trưởng Ban kiểm soát Ngân hàng Phát triển Việt Nam do ai bổ nhiệm, miễn nhiệm?

Theo khoản 2 Điều 18 Điều lệ tổ chức và hoạt động của Ngân hàng Phát triển Việt Nam ban hành kèm theo Quyết định 1515/QĐ-TTg năm 2015 quy định như sau:

Ban kiểm soát và cơ cấu Ban kiểm soát
1. Ban kiểm soát thực hiện kiểm soát, đánh giá việc chấp hành quy định của pháp luật, quy định nội bộ, Điều lệ và nghị quyết, quyết định và các văn bản chỉ đạo khác của chủ sở hữu và Bộ Tài chính, Hội đồng quản trị.
2. Ban kiểm soát có 03 (ba) thành viên, trong đó có 01 thành viên làm Trưởng Ban kiểm soát. Các thành viên Ban kiểm soát do Bộ Tài chính bổ nhiệm, miễn nhiệm, làm việc theo chế độ chuyên trách.
3. Nhiệm kỳ của Ban kiểm soát là 05 (năm) năm. Nhiệm kỳ của thành viên Ban kiểm soát theo nhiệm kỳ của Ban kiểm soát. Thành viên Ban kiểm soát có thể được bầu hoặc bổ nhiệm lại với số nhiệm kỳ không hạn chế. Nhiệm kỳ của thành viên được bổ sung hoặc thay thế là thời hạn còn lại của nhiệm kỳ.
4. Trường hợp số thành viên Ban kiểm soát không đủ hai phần ba tổng số thành viên của nhiệm kỳ hoặc không đủ số thành viên tối thiểu theo quy định tại Điều lệ này thì trong thời hạn 60 ngày, kể từ ngày không đủ số lượng thành viên, Hội đồng quản trị phải đề nghị Bộ Tài chính bổ sung đủ số lượng thành viên Ban kiểm soát.
5. Ban kiểm soát có bộ phận giúp việc, bộ phận kiểm toán nội bộ, được sử dụng các nguồn lực của Ngân hàng Phát triển Việt Nam, được thuê chuyên gia và tổ chức bên ngoài để thực hiện nhiệm vụ của mình.
6. Ban kiểm soát hoạt động theo quy chế do Bộ Tài chính ban hành; chịu trách nhiệm trước pháp luật và Bộ Tài chính về việc thực hiện các quyền và nhiệm vụ của mình.
7. Tiêu chuẩn và điều kiện thành viên Ban kiểm soát được thực hiện theo quy định tại Điều lệ này.

Theo quy định thì Trưởng Ban kiểm soát Ngân hàng Phát triển Việt Nam do Bộ Tài chính bổ nhiệm, miễn nhiệm.

Ngân hàng Phát triển Việt Nam

Những đối tượng nào không được đảm nhiệm chức vụ Trưởng Ban kiểm soát Ngân hàng Phát triển Việt Nam? (Hình từ Internet)

Trưởng Ban kiểm soát Ngân hàng Phát triển Việt Nam có các nhiệm vụ và quyền hạn thế nào?

Theo Điều 20 Điều lệ tổ chức và hoạt động của Ngân hàng Phát triển Việt Nam ban hành kèm theo Quyết định 1515/QĐ-TTg năm 2015 quy định Trưởng Ban kiểm soát Ngân hàng Phát triển Việt Nam có các nhiệm vụ và quyền hạn như sau:

Nhiệm vụ và quyền hạn của Trưởng Ban kiểm soát
1. Tổ chức triển khai việc thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn của Ban kiểm soát theo quy định tại Điều lệ này.
2. Thay mặt Ban kiểm soát ký các văn bản thuộc thẩm quyền của Ban kiểm soát.
3. Chuẩn bị kế hoạch làm việc và phân công nhiệm vụ cho các thành viên Ban kiểm soát theo Quy chế làm việc của Ban kiểm soát.
4. Đảm bảo các thành viên Ban kiểm soát nhận được thông tin đầy đủ, khách quan, chính xác và đủ thời gian thảo luận các vấn đề mà Ban kiểm soát phải xem xét.
5. Giám sát, chỉ đạo các thành viên Ban kiểm soát trong việc thực hiện các công việc được phân công và nhiệm vụ, quyền hạn của Ban kiểm soát.
6. Ủy quyền cho một thành viên khác của Ban kiểm soát thực hiện nhiệm vụ của mình trong thời gian vắng mặt.
7. Thay mặt Ban kiểm soát đề nghị Hội đồng quản trị họp bất thường và tham gia các cuộc họp Hội đồng quản trị theo quy định. Yêu cầu ghi lại các ý kiến của mình trong biên bản các cuộc họp Hội đồng quản trị nếu ý kiến của mình khác với các quyết định của Hội đồng quản trị và báo cáo trước Bộ Tài chính.
8. Thực hiện nhiệm vụ khác theo quy định của pháp luật.
Trưởng Ban kiểm soát
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Thư viện nhà đất
Có được làm Trưởng Ban kiểm soát của một DNNN và thành viên Ban kiểm soát của 2 DNNN khác không?
Pháp luật
Trưởng ban kiểm soát quỹ tín dụng nhân dân có quyền biểu quyết tại cuộc họp của Hội đồng quản trị không?
Pháp luật
Trưởng Ban Kiểm soát của doanh nghiệp nhà nước phải tốt nghiệp đại học trở lên những chuyên ngành nào?
Pháp luật
Để trở thành Trưởng Ban kiểm soát của công ty TNHH 2 thành viên trở lên thì phải tốt nghiệp đại học chuyên ngành nào?
Pháp luật
Trưởng Ban kiểm soát của doanh nghiệp tái bảo hiểm phải có bằng từ đại học trở lên thuộc các chuyên ngành nào?
Pháp luật
Một cá nhân có thể đồng thời được bổ nhiệm làm Trưởng Ban kiểm soát, Kiểm soát viên của bao nhiêu doanh nghiệp nhà nước?
Pháp luật
Tốt nghiệp đại học luật có thể trở thành Trưởng Ban kiểm soát của công ty TNHH 2 thành viên không?
Pháp luật
Kế toán trưởng công ty con làm trưởng ban kiểm soát của công ty mẹ được không? Trưởng ban kiểm soát thì cần đáp ứng những điều kiện gì?
Pháp luật
Những đối tượng nào không được đảm nhiệm chức vụ Trưởng Ban kiểm soát Ngân hàng Phát triển Việt Nam?
Pháp luật
Trưởng Ban kiểm soát tổ chức tín dụng này có được đồng thời là thành viên Ban kiểm soát cho tổ chức tín dụng khác không?
Pháp luật
Đang là công chức khi được bổ nhiệm trưởng ban kiểm soát doanh nghiệp nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ thì có còn là công chức không?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Trưởng Ban kiểm soát
1,250 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Trưởng Ban kiểm soát

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Trưởng Ban kiểm soát

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào