Nhiệm kỳ của Thường trực Hội đồng nhân dân là bao lâu? Thành viên thường trực Hội đồng nhân dân có đồng thời làm thành viên Ủy ban nhân dân không?

Cho tôi hỏi quy định pháp luật hiện hành thì nhiệm kỳ của Thường trực Hội đồng nhân dân là bao lâu? Thành viên thường trực Hội đồng nhân dân có đồng thời làm thành viên Ủy ban nhân dân không? Xin cảm ơn!

Thành viên thường trực Hội đồng nhân dân có đồng thời làm thành viên Ủy ban nhân dân không?

Căn cứ theo Điều 6 Luật Tổ chức chính quyền địa phương 2015, được sửa đổi bởi khoản 2 Điều 2 Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019 quy định như sau:

"Điều 6. Hội đồng nhân dân
1. Hội đồng nhân dân gồm các đại biểu Hội đồng nhân dân do cử tri ở địa phương bầu ra, là cơ quan quyền lực nhà nước ở địa phương, đại diện cho ý chí, nguyện vọng và quyền làm chủ của Nhân dân, chịu trách nhiệm trước Nhân dân địa phương và cơ quan nhà nước cấp trên.
2. Đại biểu Hội đồng nhân dân là người đại diện cho ý chí, nguyện vọng của Nhân dân địa phương, chịu trách nhiệm trước cử tri địa phương và trước Hội đồng nhân dân về việc thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn đại biểu của mình.
Đại biểu Hội đồng nhân dân bình đẳng trong thảo luận và quyết định các vấn đề thuộc nhiệm vụ, quyền hạn của Hội đồng nhân dân.
3. Thường trực Hội đồng nhân dân là cơ quan thường trực của Hội đồng nhân dân, thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn theo quy định của Luật này và các quy định khác của luật có liên quan; chịu trách nhiệm và báo cáo công tác trước Hội đồng nhân dân.
Thành viên của Thường trực Hội đồng nhân dân không thể đồng thời là thành viên của Ủy ban nhân dân cùng cấp.
4. Ban của Hội đồng nhân dân là cơ quan của Hội đồng nhân dân, có nhiệm vụ thẩm tra dự thảo nghị quyết, báo cáo, đề án trước khi trình Hội đồng nhân dân, giám sát, kiến nghị về những vấn đề thuộc lĩnh vực Ban phụ trách; chịu trách nhiệm và báo cáo công tác trước Hội đồng nhân dân."

Như vậy, thành viên của Thường trực Hội đồng nhân dân không thể đồng thời là thành viên của Ủy ban nhân dân cùng cấp.

Nhiệm kỳ của thường trực Hội đồng nhân dân

Nhiệm kỳ của thường trực Hội đồng nhân dân

Nhiệm kỳ của Thường trực Hội đồng nhân dân là bao lâu?

Căn cứ tại khoản 3 Điều 10 Luật Tổ chức chính quyền địa phương 2015 quy định như sau:

"Điều 10. Nhiệm kỳ của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân
...
3. Nhiệm kỳ của Thường trực Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân, các Ban của Hội đồng nhân dân theo nhiệm kỳ của Hội đồng nhân dân cùng cấp. Khi Hội đồng nhân dân hết nhiệm kỳ, Thường trực Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân, các Ban của Hội đồng nhân dân tiếp tục làm nhiệm vụ cho đến khi Hội đồng nhân dân khóa mới bầu ra Thường trực Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân, các Ban của Hội đồng nhân dân khóa mới."

Theo đó, nhiệm kỳ của Thường trực Hội đồng nhân dân theo nhiệm kỳ của Hội đồng nhân dân cùng cấp.

Thường trực Hội đồng nhân dân có nhiệm vụ và quyền hạn gì?

Theo Điều 104 Luật Tổ chức chính quyền địa phương 2015 quy định về nhiệm vụ, quyền hạn của Thường trực Hội đồng nhân dân:

"Điều 104. Nhiệm vụ, quyền hạn của Thường trực Hội đồng nhân dân
1. Triệu tập các kỳ họp của Hội đồng nhân dân; phối hợp với Ủy ban nhân dân trong việc chuẩn bị kỳ họp của Hội đồng nhân dân.
2. Đôn đốc, kiểm tra Ủy ban nhân dân và các cơ quan nhà nước khác ở địa phương thực hiện các nghị quyết của Hội đồng nhân dân.
3. Giám sát việc tuân theo Hiến pháp và pháp luật tại địa phương.
4. Chỉ đạo, điều hòa, phối hợp hoạt động của các Ban của Hội đồng nhân dân; xem xét kết quả giám sát của các Ban của Hội đồng nhân dân khi xét thấy cần thiết và báo cáo Hội đồng nhân dân tại kỳ họp gần nhất; giữ mối liên hệ với đại biểu Hội đồng nhân dân; tổng hợp chất vấn của đại biểu Hội đồng nhân dân để báo cáo Hội đồng nhân dân; yêu cầu các cơ quan, tổ chức, cá nhân giải trình các vấn đề liên quan đến nhiệm vụ, quyền hạn của Thường trực Hội đồng nhân dân tại phiên họp Thường trực Hội đồng nhân dân.
5. Tổ chức để đại biểu Hội đồng nhân dân tiếp công dân theo quy định của pháp luật; đôn đốc, kiểm tra và xem xét tình hình giải quyết kiến nghị, khiếu nại, tố cáo của công dân; tổng hợp ý kiến, nguyện vọng của Nhân dân để báo cáo tại kỳ họp Hội đồng nhân dân.
6. Phê chuẩn danh sách Ủy viên của các Ban của Hội đồng nhân dân trong số đại biểu Hội đồng nhân dân và việc cho thôi làm Ủy viên của Ban của Hội đồng nhân dân theo đề nghị của Trưởng ban của Hội đồng nhân dân.
7. Trình Hội đồng nhân dân lấy phiếu tín nhiệm, bỏ phiếu tín nhiệm đối với người giữ chức vụ do Hội đồng nhân dân bầu theo quy định tại Điều 88 và Điều 89 của Luật này.
8. Quyết định việc đưa ra Hội đồng nhân dân hoặc đưa ra cử tri bãi nhiệm đại biểu Hội đồng nhân dân.
9. Báo cáo về hoạt động của Hội đồng nhân dân cùng cấp lên Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân cấp trên trực tiếp; Thường trực Hội đồng nhân dân cấp tỉnh báo cáo về hoạt động của Hội đồng nhân dân cấp mình lên Ủy ban thường vụ Quốc hội và Chính phủ.
10. Giữ mối liên hệ và phối hợp công tác với Ban thường trực Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam cùng cấp; mỗi năm hai lần thông báo cho Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam cùng cấp về hoạt động của Hội đồng nhân dân."

Như vậy, trên đây là nhiệm vụ và quyền hạn của Thường trực Hội đồng nhân dân gửi đến bạn đọc tham khảo thêm.

Thường trực hội đồng nhân dân
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Thư viện nhà đất
Kỳ họp của Thường trực Hội đồng nhân dân được quy định như thế nào theo pháp luật hiện hành?
Pháp luật
Thành viên Thường trực Hội đồng nhân dân có bắt buộc phải tham gia tất cả các phiên họp của Thường trực Hội đồng nhân dân không?
Pháp luật
Thường trực Hội đồng nhân dân huyện là ai? Kế hoạch phát triển kinh tế xã hội hằng năm của huyện do Hội đồng nhân dân huyện phê duyệt có đúng không?
Pháp luật
Nhiệm vụ, quyền hạn của Thường trực Hội đồng nhân dân và các thành viên Thường trực Hội đồng nhân dân được pháp luật quy định như thế nào?
Pháp luật
Thường trực Hội đồng nhân dân họp thường kỳ bao lâu một lần? Thường trực Hội đồng nhân dân tổ chức tiếp công dân như thế nào?
Pháp luật
Nhiệm kỳ của Thường trực Hội đồng nhân dân là bao lâu? Thành viên thường trực Hội đồng nhân dân có đồng thời làm thành viên Ủy ban nhân dân không?
Pháp luật
Nhiệm vụ và quyền hạn của Đoàn giám sát chuyên đề do Thường trực Hội đồng nhân dân thành lập được quy định như thế nào?
Pháp luật
Hoạt động chất vấn của Thường trực Hội đồng nhân dân trong thời gian giữa hai kỳ họp Hội đồng nhân dân được thực hiện theo trình tự nào?
Pháp luật
Hoạt động giám sát việc giải quyết khiếu nại, tố cáo của công dân và kiến nghị của cử tri của Thường trực Hội đồng nhân dân được quy định như thế nào?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Thường trực hội đồng nhân dân
1,044 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Thường trực hội đồng nhân dân

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Thường trực hội đồng nhân dân

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào