Nhiệm kỳ của Phó Viện trưởng Viện kiểm sát quân sự trung ương là bao nhiêu năm kể từ ngày được bổ nhiệm?

Phó Viện trưởng Viện kiểm sát quân sự trung ương do ai bổ nhiệm? Nhiệm kỳ của Phó Viện trưởng Viện kiểm sát quân sự trung ương là bao nhiêu năm kể từ ngày được bổ nhiệm? - câu hỏi của anh Thành Liêm (Đồng Tháp)

Phó Viện trưởng Viện kiểm sát quân sự trung ương do ai bổ nhiệm?

Theo khoản 1 Điều 72 Luật Tổ chức Viện kiểm sát nhân dân 2014 quy định về Phó Viện trưởng Viện kiểm sát quân sự trung ương như sau:

Phó Viện trưởng Viện kiểm sát quân sự trung ương, Viện kiểm sát quân sự quân khu và tương đương, Viện kiểm sát quân sự khu vực
1. Phó Viện trưởng Viện kiểm sát quân sự trung ương, Phó Viện trưởng Viện kiểm sát quân sự quân khu và tương đương, Phó Viện trưởng Viện kiểm sát quân sự khu vực do Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức theo đề nghị của Viện trưởng Viện kiểm sát quân sự trung ương.
...

Theo quy định Phó Viện trưởng Viện kiểm sát quân sự trung ương do Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao bổ nhiệm theo đề nghị của Viện trưởng Viện kiểm sát quân sự trung ương.

Nhiệm kỳ của Phó Viện trưởng Viện kiểm sát quân sự trung ương là bao nhiêu năm kể từ ngày được bổ nhiệm?

Theo khoản 3 Điều 72 Luật Tổ chức Viện kiểm sát nhân dân 2014 quy định về Phó Viện trưởng Viện kiểm sát quân sự trung ương như sau:

Phó Viện trưởng Viện kiểm sát quân sự trung ương, Viện kiểm sát quân sự quân khu và tương đương, Viện kiểm sát quân sự khu vực
...
3. Nhiệm kỳ của Phó Viện trưởng Viện kiểm sát quân sự trung ương, Phó Viện trưởng Viện kiểm sát quân sự quân khu và tương đương, Phó Viện trưởng Viện kiểm sát quân sự khu vực là 05 năm, kể từ ngày được bổ nhiệm.

Như vậy, nhiệm kỳ của Phó Viện trưởng Viện kiểm sát quân sự trung ương là 05 năm kể từ ngày được bổ nhiệm.

Phó Viện trưởng Viện kiểm sát Quân sự Trung ương

Nhiệm kỳ của Phó Viện trưởng Viện kiểm sát quân sự trung ương là bao nhiêu năm kể từ ngày được bổ nhiệm? (Hình từ Internet)

Phó Viện trưởng Viện kiểm sát quân sự trung ương thực hiện những nhiệm vụ, quyền hạn gì?

Theo khoản 2 Điều 72 Luật Tổ chức Viện kiểm sát nhân dân 2014 quy định về Phó Viện trưởng Viện kiểm sát quân sự trung ương như sau:

Phó Viện trưởng Viện kiểm sát quân sự trung ương, Viện kiểm sát quân sự quân khu và tương đương, Viện kiểm sát quân sự khu vực
...
2. Phó Viện trưởng Viện kiểm sát quân sự trung ương, Phó Viện trưởng Viện kiểm sát quân sự quân khu và tương đương, Phó Viện trưởng Viện kiểm sát quân sự khu vực thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn theo sự phân công hoặc ủy quyền của Viện trưởng Viện kiểm sát quân sự cấp mình và các nhiệm vụ, quyền hạn khác theo quy định của pháp luật; chịu trách nhiệm về việc thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn trước Viện trưởng Viện kiểm sát quân sự cấp mình và trước pháp luật.
3. Nhiệm kỳ của Phó Viện trưởng Viện kiểm sát quân sự trung ương, Phó Viện trưởng Viện kiểm sát quân sự quân khu và tương đương, Phó Viện trưởng Viện kiểm sát quân sự khu vực là 05 năm, kể từ ngày được bổ nhiệm.

Theo đó, Phó Viện trưởng Viện kiểm sát quân sự trung ương thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn theo sự phân công hoặc ủy quyền của Viện trưởng Viện kiểm sát quân sự cấp mình và các nhiệm vụ, quyền hạn khác theo quy định của pháp luật.

Phó Viện trưởng Viện kiểm sát quân sự trung ương chịu trách nhiệm về việc thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn trước Viện trưởng Viện kiểm sát quân sự cấp mình và trước pháp luật.

Bên cạnh đó, theo khoản 2 Điều 69 Luật Tổ chức Viện kiểm sát nhân dân 2014 quy định về nhiệm vụ, quyền hạn của Viện trưởng Viện kiểm sát quân sự trung ương như sau:

Viện trưởng Viện kiểm sát quân sự trung ương
1. Viện trưởng Viện kiểm sát quân sự trung ương là Phó Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao do Chủ tịch nước bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức theo đề nghị của Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao sau khi thống nhất với Bộ trưởng Bộ Quốc phòng.
2. Viện trưởng Viện kiểm sát quân sự trung ương có những nhiệm vụ, quyền hạn sau đây:
a) Lãnh đạo, chỉ đạo, hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện nhiệm vụ, kế hoạch công tác và xây dựng Viện kiểm sát quân sự; quyết định các vấn đề về công tác của Viện kiểm sát quân sự trung ương;
b) Báo cáo công tác của Viện kiểm sát quân sự trước Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao và Bộ trưởng Bộ Quốc phòng;
c) Đề nghị Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức Phó Viện trưởng Viện kiểm sát quân sự trung ương; Viện trưởng, Phó Viện trưởng Viện kiểm sát quân sự quân khu và tương đương, Viện kiểm sát quân sự khu vực; Kiểm sát viên, Điều tra viên của Viện kiểm sát quân sự;
d) Bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức Kiểm tra viên các ngạch Viện kiểm sát quân sự;
đ) Thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn khác theo quy định của pháp luật và sự phân công của Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao, Bộ trưởng Bộ Quốc phòng.
3. Nhiệm kỳ của Viện trưởng Viện kiểm sát quân sự trung ương là 05 năm, kể từ ngày được bổ nhiệm.
Viện kiểm sát quân sự
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Viện trưởng Viện kiểm sát quân sự trung ương báo cáo công tác của Viện kiểm sát quân sự trước ai?
Pháp luật
Viện trưởng Viện kiểm sát quân sự khu vực do Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao bổ nhiệm theo đề nghị của ai?
Pháp luật
Viện trưởng VKSND tối cao bổ nhiệm Viện trưởng Viện Kiểm sát Quân sự Quân khu 4 theo đề nghị của ai?
Pháp luật
Viện trưởng Viện Kiểm sát Quân sự Quân khu 7 do ai bổ nhiệm? Nhiệm kỳ của Viện trưởng là bao nhiêu năm?
Pháp luật
Viện Kiểm sát Quân sự Quân khu 7 có cơ cấu tổ chức ra sao? Nhiệm vụ, quyền hạn của Viện Kiểm sát Quân sự?
Pháp luật
Mức lương mới nhất của Phó Viện trưởng VKSND tối cao, Viện trưởng Viện Kiểm sát quân sự Trung ương?
Pháp luật
Ai có quyền thành lập, giải thể Viện kiểm sát quân sự khu vực? Các chức danh tư pháp trong Viện kiểm sát quân sự khu vực là các chức danh nào?
Pháp luật
Viện trưởng Viện kiểm sát quân sự trung ương được Chủ tịch nước bổ nhiệm theo đề nghị của những ai?
Pháp luật
Bổ sung nhiệm vụ của Viện kiểm sát quân sự cấp quân khu trong kiểm sát việc áp dụng, thay đổi, hủy bỏ biện pháp ngăn chặn tạm giữ, tạm giam?
Pháp luật
Viện trưởng Viện kiểm sát quân sự quân khu do ai có thẩm quyền bổ nhiệm? Nhiệm kỳ của Viện trưởng Viện kiểm sát quân sự quân khu là bao nhiêu năm?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Viện kiểm sát quân sự
1,286 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Viện kiểm sát quân sự

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Viện kiểm sát quân sự

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào