Nhiệm kỳ các thành viên Hội đồng Quản trị Tổng công ty cao su Việt Nam là bao nhiêu năm? Hội đồng Quản trị Tổng công ty cao su Việt Nam làm việc theo chế độ gì?

Cho tôi hỏi nhiệm kỳ các thành viên Hội đồng Quản trị Tổng công ty cao su Việt Nam là bao nhiêu năm? Hội đồng Quản trị Tổng công ty cao su Việt Nam làm việc theo chế độ gì? Hội đồng Quản trị Tổng công ty cao su Việt Nam có bao nhiêu chuyên viên giúp việc? Câu hỏi của Thanh Tâm đến từ Nha Trang.

Nhiệm kỳ các thành viên Hội đồng Quản trị Tổng công ty cao su Việt Nam là bao nhiêu năm?

Theo quy định tại khoản 6 Điều 15 Điều lệ tổ chức và hoạt động của Tổng công ty cao su Việt Nam được phê chuẩn tại Nghị định 43-CP năm 1995 quy định như sau:

...
6. Nhiệm kỳ các thành viên Hội đồng Quản trị là 5 năm. Thành viên Hội đồng Quản trị có thể được bổ nhiệm lại. Thành viên Hội đồng Quản trị bị miễn nhiệm và được thanh thế trong những trường hợp sau:
a) Vi phạm pháp luật, vi phạm Điều lệ Tổng công ty;
b) Không đủ khả năng đảm nhiệm công việc và theo đề nghị của ít nhất 2/3 thành viên đương nhiệm của Hội đồng Quản trị;
c) Xin từ nhiệm, nếu có lý do chính đáng;
d) Khi có quyết định điều chuyển hoặc bố trí công việc khác.
7. Chủ tịch Hội đồng Quản trị có trách nhiệm tổ chức thực hiện các nhiệm vụ, quyền hạn của Hội đồng Quản trị quy định tại khoản 2 của Điều này.
...

Đối chiếu quy định trên, như vậy, nhiệm kỳ các thành viên Hội đồng Quản trị Tổng công ty cao su Việt Nam là 5 năm.

Hội đồng Quản trị Tổng công ty cao su Việt Nam

Tổng công ty cao su Việt Nam (Hình từ Internet)

Hội đồng Quản trị Tổng công ty cao su Việt Nam làm việc theo chế độ gì?

Căn cứ điểm a khoản 8 Điều 15 Điều lệ tổ chức và hoạt động của Tổng công ty cao su Việt Nam được phê chuẩn tại Nghị định 43-CP năm 1995 quy định như sau:

...
8. Chế độ làm việc của Hội đồng Quản trị:
a) Hội đồng Quản trị làm việc theo chế độ tập thể, họp thường kỳ hàng quý để xem xét và quyết định những vấn đề thuộc thẩm quyền và trách nhiệm của mình. Khi cần thiết, Hội đồng Quản trị có thể họp bất thường để giải quyết những vấn đề cấp bách của Tổng công ty, do Chủ tịch Hội đồng Quản trị, hoặc Tổng Giám đốc, hoặc Trưởng ban Ban kiểm soát, hoặc trên 50% số thành viên Hội đồng Quản trị đề nghị;
b) Chủ tịch Hội đồng Quản trị triệu tập và chủ trì tất cả các cuộc họp Hội đồng, trường hợp vắng mặt vì lý do chính đáng thì Chủ tịch uỷ nhiệm cho một thành viên khác trong Hội đồng Quản trị chủ trì cuộc họp;
c) Các cuộc họp của Hội đồng Quản trị được coi là hợp lệ khi có ít nhất 2/3 số thành viên có mặt. Các tài liệu họp Hội đồng Quản trị phải được gửi đến các thành viên Hội đồng Quản trị và các đại biểu được mời dự họp trước ngày họp 5 ngày. Nội dung và kết luận của các cuộc họp Hội đồng Quản trị đều phải được ghi thành biên bản và phải được tất cả thành viên Hội đồng Quản trị dự họp ký tên. Nghị quyết, quyết định của Hội đồng Quản trị có hiệu lực khi có trên 50% tổng số thành viên Hội đồng Quản trị biểu quyết tán thành. Thành viên Hội đồng Quản trị có quyền bảo lưu ý kiến của mình;
d) Khi Hội đồng Quản trị họp để xem xét những vấn đề về chiến lược phát triển, quy hoạch và kế hoạch 5 năm và hàng năm, các dự án đầu tư lớn, các dự án liên doanh với nước ngoài, báo cáo tài chính hàng năm, ban hành hệ thống định mức, tiêu chuẩn kinh tế - kỹ thuật của Tổng công ty thì phải mời đại diện của các Bộ, ngành liên quan dự họp; trường hợp có nội dung quan trọng liên quan đến chính quyền địa phương thì phải mời đại diện Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh dự họp; trường hợp liên quan đến quyền lợi và nghĩa vụ của người lao động thì phải mời dại diện Công đoàn ngành đến dự. Đại diện của các cơ quan, tổ chức được mời dự họp có quyền phát biểu nhưng không tham gia biểu quyết; khi phát hiện nghị quyết, quyết định của Hội đồng Quản trị có phương hại đến lợi ích chung thì có quyền kiến nghị bằng văn bản đến Hội đồng Quản trị, đồng thời báo cáo Thủ trưởng cơ quan mà mình đại diện để xem xét, giải quyết theo thẩm quyền. Trường hợp cần thiết thì Thủ trưởng các cơ quan này báo cáo Thủ tướng Chính phủ;
đ) Nghị quyết, quyết định của Hội đồng Quản trị có tính bắt buộc thi hành đối với toàn Tổng công ty. Trong trường hợp ý kiến của Tổng Giám đốc khác với nghị quyết, quyết định của Hội đồng Quản trị, Tổng Giám đốc có quyền bảo lưu ý kiến và kiến nghị với cơ quan Nhà nước có thẩm quyền để xử lý; trong thời gian chưa có quyết định của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền, Tổng Giám đốc vẫn phải chấp hành nghị quyết, quyết định của Hội đồng Quản trị;
...

Theo đó, Hội đồng Quản trị Tổng công ty cao su Việt Nam làm việc theo chế độ tập thể, họp thường kỳ hàng quý để xem xét và quyết định những vấn đề thuộc thẩm quyền và trách nhiệm của mình.

Hội đồng Quản trị Tổng công ty cao su Việt Nam có bao nhiêu chuyên viên giúp việc?

Theo quy định tại khoản 2 Điều 16 Điều lệ tổ chức và hoạt động của Tổng công ty cao su Việt Nam được phê chuẩn tại Nghị định 43-CP năm 1995 quy định như sau:

Giúp việc Hội đồng Quản trị:
1. Hội đồng Quản trị sử dụng bộ máy điều hành và con dấu của Tổng công ty để thực hiện nhiệm vụ của mình.
2. Hội đồng Quản trị có 3 đến 5 chuyên viên giúp việc, hoạt động chuyên trách.
3. Hội đồng Quản trị thành lập Ban kiểm soát để giúp Hội đồng Quản trị thực hiện việc kiểm tra, giám sát Tổng Giám đốc, bộ máy giúp việc và các thành viên Tổng công ty trong hoạt động điều hành, hoạt động tài chính, chấp hành Điều lệ Tổng công ty, nghị quyết và quyết định của Hội đồng Quản trị, chấp hành pháp luật.

Như vậy, Hội đồng Quản trị Tổng công ty cao su Việt Nam có 3 đến 5 chuyên viên giúp việc, hoạt động chuyên trách.

Tổng công ty cao su Việt Nam
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Thành viên Hội đồng Quản trị Tổng công ty cao su Việt Nam là Tổng giám đốc có được nhân danh cá nhân mình để thành lập doanh nghiệp tư nhân không?
Pháp luật
Nhiệm kỳ các thành viên Hội đồng Quản trị Tổng công ty cao su Việt Nam là bao nhiêu năm? Hội đồng Quản trị Tổng công ty cao su Việt Nam làm việc theo chế độ gì?
Pháp luật
Thành viên Ban kiểm soát Tổng công ty cao su Việt Nam có được kiêm nhiệm bất cứ nhiệm vụ nào trong bộ máy điều hành của Tổng công ty?
Pháp luật
Thành viên Ban kiểm soát Tổng công ty cao su Việt Nam có được là người có tiền án về các tội danh liên quan đến hoạt động kinh tế không?
Pháp luật
Hội đồng Quản trị Tổng công ty cao su Việt Nam có bao nhiêu thành viên? Ai có quyền bổ nhiệm Hội đồng Quản trị Tổng công ty?
Pháp luật
Tổng công ty cao su Việt Nam có quyền quyết định cử Tổng giám đốc Tổng công ty ra nước ngoài công tác không?
Pháp luật
Ai có quyền bổ nhiệm Tổng Giám đốc Tổng công ty cao su Việt Nam theo đề nghị của Hội đồng Quản trị?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Tổng công ty cao su Việt Nam
1,036 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Tổng công ty cao su Việt Nam

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Tổng công ty cao su Việt Nam

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào