Nhân viên tư vấn tiếp xúc khách hàng phải đảm bảo điều gì? Mức phí tổ chức tín dụng cung ứng dịch vụ tư vấn thu là bao nhiêu?
Nhân viên tư vấn tiếp xúc khách hàng phải đảm bảo điều gì?
Nhân viên tư vấn tiếp xúc khách hàng được quy định tại Điều 8 Thông tư 38/2024/TT-NHNN như sau:
Tiếp xúc khách hàng
Trường hợp nhân viên tư vấn có ý định tư vấn cho khách hàng về một sản phẩm, dịch vụ, giao dịch khi chưa được khách hàng yêu cầu, nhân viên tư vấn phải thông báo và phải được khách hàng đồng ý trước khi thực hiện tư vấn.
Theo đó, trường hợp nhân viên tư vấn có ý định tư vấn cho khách hàng về một sản phẩm, dịch vụ, giao dịch khi chưa được khách hàng yêu cầu, nhân viên tư vấn phải thông báo và phải được khách hàng đồng ý trước khi thực hiện tư vấn.
Lưu ý:
Quy định nội bộ của tổ chức tín dụng cung ứng dịch vụ tư vấn về hoạt động tư vấn được quy định tại khoản 2 Điều 6 Thông tư 38/2024/TT-NHNN bao gồm những nội dung cụ thể như sau:
(1) Quy trình tiếp nhận yêu cầu của khách hàng và ký hợp đồng dịch vụ tư vấn;
(2) Quy trình thực hiện hoạt động tư vấn, bao gồm:
Thu thập, xử lý thông tin; vận dụng kiến thức chuyên môn, phát hiện vấn đề, đánh giá vấn đề, đề xuất giải pháp, phương án phù hợp với phạm vi hoạt động tư vấn quy định tại Điều 4 Thông tư 38/2024/TT-NHNN;
Quy trình quản lý rủi ro hoạt động tư vấn;
(3) Trách nhiệm và nghĩa vụ của từng bộ phận, cá nhân có liên quan đến việc thực hiện hoạt động tư vấn.
Quy định nội bộ phải quy định rõ những việc nhân viên tư vấn được thực hiện, không được thực hiện trong quá trình tư vấn;
(4) Tiêu chuẩn đạo đức nghề nghiệp của nhân viên tư vấn và trách nhiệm thực hiện giám sát việc tuân thủ đạo đức nghề nghiệp của tổ chức tín dụng cung ứng dịch vụ tư vấn;
(5) Quy định về đào tạo, tổ chức thực hiện đào tạo, kiểm tra, đánh giá chất lượng chuyên môn của nhân viên tư vấn định kỳ;
(6) Quy trình tiếp nhận và giải quyết khiếu nại của khách hàng liên quan đến hoạt động tư vấn.
Nhân viên tư vấn tiếp xúc khách hàng phải đảm bảo điều gì? Mức phí tổ chức tín dụng cung ứng dịch vụ tư vấn thu là bao nhiêu? (Hình từ Internet)
Mức phí tổ chức tín dụng cung ứng dịch vụ tư vấn có quyền thu trong hoạt động tư vấn là bao nhiêu?
Mức phí tổ chức tín dụng cung ứng dịch vụ tư vấn có quyền thu trong hoạt động tư vấn được quy định tại Điều 9 Thông tư 38/2024/TT-NHNN như sau:
Phí trong hoạt động tư vấn
Tổ chức tín dụng cung ứng dịch vụ tư vấn có quyền thu phí trong hoạt động tư vấn. Mức phí trong hoạt động tư vấn phải được niêm yết công khai và phải được ghi trong hợp đồng tư vấn.
Theo đó, pháp luật hiện hành không cụ định cụ thể mức phí. Việc xác định mức phí của tổ chức tín dụng cung ứng dịch vụ tư vấn căn cứ trên hoạt động tư vấn.
Mức phí trong hoạt động tư vấn phải được niêm yết công khai và phải được ghi trong hợp đồng tư vấn.
Lưu ý:
Khái niệm "Tổ chức tín dụng cung ứng dịch vụ tư vấn" được quy định tại khoản 4 Điều 3 Thông tư 38/2024/TT-NHNN có thể hiểu là tổ chức tín dụng được Ngân hàng Nhà nước Việt Nam cấp Giấy phép trong đó có nội dung tư vấn về hoạt động ngân hàng và hoạt động kinh doanh khác.
Khái niệm "Tư vấn" được quy định tại khoản 1 Điều 3 Thông tư 38/2024/TT-NHNN có thể hiểu là việc tổ chức tín dụng thực hiện một hoặc một số hoạt động, bao gồm thu thập, xử lý thông tin, vận dụng kiến thức chuyên môn, phát hiện vấn đề, đánh giá vấn đề để đề xuất giải pháp, phương án phù hợp với phạm vi hoạt động tư vấn quy định tại Điều 4 Thông tư 38/2024/TT-NHNN theo yêu cầu của khách hàng.
06 tiêu chuẩn đạo đức nghề nghiệp đối với nhân viên tư vấn hoạt động ngân hàng?
Tiêu chuẩn đạo đức nghề nghiệp của nhân viên tư vấn hoạt động ngân hàng được quy định tại Điều 7 Thông tư 38/2024/TT-NHNN như sau:
(1) Có hiểu biết chuyên môn về nội dung tư vấn cho khách hàng.
(2) Trung thực, công bằng, cẩn trọng, liêm chính; không được cung cấp thông tin sai sự thật hoặc thông tin gây hiểu lầm về tính năng, đặc điểm, lợi ích của giao dịch được tư vấn.
(3) Vì lợi ích của khách hàng; nội dung tư vấn đưa ra phù hợp với những thông tin do khách hàng cung cấp (nếu có) về tình hình, kiến thức tài chính, năng lực hành vi, hiểu biết xã hội, mục tiêu và nhu cầu tài chính của khách hàng.
(4) Giữ an toàn, tách biệt tiền, tài sản của khách hàng tại tổ chức tín dụng cung ứng dịch vụ tư vấn với giao dịch được tư vấn trừ trường hợp các bên có thỏa thuận khác.
(5) Không quyết định thay khách hàng hoặc tác động khách hàng đưa ra quyết định; không chuyển thông tin của khách hàng, thông tin liên quan đến hợp đồng tư vấn cho bên thứ ba khi chưa có sự đồng ý bằng văn bản của khách hàng trừ trường hợp theo yêu cầu của cơ quan có thẩm quyền theo quy định của luật.
(6) Cảnh báo khách hàng về những rủi ro có thể phát sinh khi thực hiện các giải pháp, phương án được tư vấn.
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Từ chối chứng từ chứng nhận xuất xứ hàng hóa trong trường hợp nào? Từ chối chứng từ chứng nhận xuất xứ hàng hóa trong Hiệp định CPTPP ra sao?
- Trọng tài quy chế là gì? Nguyên đơn làm đơn khởi kiện có được áp dụng giải quyết tranh chấp bằng trọng tài quy chế không?
- Kiểm tra chứng từ đối với chứng từ tự chứng nhận xuất xứ hàng hóa nhập khẩu được thực hiện thế nào?
- Có được tự chế bình xịt hơi cay mini tự vệ vào ban đêm không? Trang bị bình xịt hơi cay bên người có bị phạt không?
- Kết thúc xây dựng Khu kinh tế quốc phòng là gì? Kết thúc xây dựng Khu kinh tế quốc phòng trong trường hợp nào?