Nhà thầu không lập báo cáo về công tác giám sát thi công xây dựng công trình theo quy định thì bị xử phạt thế nào?

Tôi có một câu hỏi như sau: Nhà thầu không lập báo cáo về công tác giám sát thi công xây dựng công trình theo quy định thì bị xử phạt thế nào? Tôi mong mình nhận được câu trả lời sớm. Câu hỏi của anh N.T.H ở Đồng Nai.

Nhà thầu không lập báo cáo về công tác giám sát thi công xây dựng công trình theo quy định thì bị xử phạt thế nào?

Mức xử phạt đối với nhà thầu không lập báo cáo về công tác giám sát thi công xây dựng công trình theo quy định được quy định tại điểm c khoản 1, điểm b khoản 3 Điều 35 Nghị định 16/2022/NĐ-CP như sau:

Vi phạm quy định về giám sát thi công xây dựng công trình
1. Phạt tiền từ 30.000.000 đồng đến 40.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:
a) Không thực hiện công việc giám sát thi công theo quy định;
b) Ký hồ sơ nghiệm thu khi không có chứng chỉ hành nghề giám sát thi công xây dựng công trình hoặc không phù hợp với lĩnh vực hành nghề, loại công trình, hạng hoặc thời hạn hành nghề theo chứng chỉ được cấp;
c) Không lập báo cáo về công tác giám sát thi công xây dựng công trình theo quy định.
...
3. Biện pháp khắc phục hậu quả:
...
b) Buộc lập báo cáo về công tác giám sát thi công xây dựng với hành vi quy định tại điểm c khoản 1 Điều này đối với công trình đang thi công xây dựng;
...

Theo khoản 3 Điều 4 Nghị định 16/2022/NĐ-CP quy định về mức phạt tiền như sau:

Hình thức xử phạt, mức phạt tiền tối đa, biện pháp khắc phục hậu quả và thẩm quyền xử phạt
...
3. Trong Nghị định này, mức phạt tiền tối đa được quy định như sau:
a) Trong hoạt động xây dựng, kinh doanh bất động sản là 1.000.000.000 đồng;
b) Trong hoạt động sản xuất vật liệu xây dựng, quản lý công trình hạ tầng kỹ thuật, quản lý, phát triển nhà là 300.000.000 đồng;
c) Mức phạt tiền quy định tại Nghị định này là mức phạt áp dụng đối với tổ chức (trừ mức phạt quy định tại điểm a, điểm b, điểm c khoản 1 Điều 24; điểm a, điểm b, điểm c khoản 1 Điều 59, điểm a khoản 3 Điều 64, Điều 65, khoản 1 (trừ điểm e) Điều 70 Nghị định này là mức phạt đối với cá nhân). Đối với cùng một hành vi vi phạm hành chính thì mức phạt tiền đối với cá nhân bằng 1/2 mức phạt tiền đối với tổ chức.
...

Theo quy định trên, nhà thầu không lập báo cáo về công tác giám sát thi công xây dựng công trình theo quy định thì có thể bị xử phạt vi phạm hành chính với mức phạt tiền từ 30.000.000 đồng đến 40.000.000 đồng đối với tổ chức, và từ 15.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với cá nhân.

Đồng thời nhà thầu vi phạm còn bị buộc lập báo cáo về công tác giám sát thi công xây dựng đối với công trình đang thi công xây dựng.

Thi công xây dựng công trình

Thi công xây dựng công trình (Hình từ Internet)

Thời hiệu xử phạt vi phạm hành chính đối với nhà thầu không lập báo cáo về công tác giám sát thi công xây dựng công trình theo quy định là bao lâu?

Thời hiệu xử phạt vi phạm hành chính đối với nhà thầu không lập báo cáo về công tác giám sát thi công xây dựng công trình theo quy định được quy định tại khoản 1 Điều 5 Nghị định 16/2022/NĐ-CP như sau:

Thời hiệu xử phạt vi phạm hành chính
1. Thời hiệu xử phạt vi phạm hành chính là 01 năm đối với hoạt động kinh doanh bất động sản, quản lý công trình hạ tầng kỹ thuật, sản xuất vật liệu xây dựng.
Thời hiệu xử phạt vi phạm hành chính là 02 năm đối với hoạt động xây dựng, quản lý, phát triển nhà.
...

Theo đó, thời hiệu xử phạt vi phạm hành chính đối với nhà thầu không lập báo cáo về công tác giám sát thi công xây dựng công trình theo quy định là 02 năm.

Thanh tra viên xây dựng được quyền lập biên bản đối với nhà thầu không lập báo cáo về công tác giám sát thi công xây dựng công trình theo quy định không?

Căn cứ Điều 72 Nghị định 16/2022/NĐ-CP quy định về thẩm quyền lập biên bản vi phạm hành chính như sau:

Thẩm quyền lập biên bản vi phạm hành chính
Người có thẩm quyền lập biên bản vi phạm hành chính đối với những hành vi vi phạm quy định tại Nghị định này bao gồm:
1. Người có thẩm quyền xử phạt quy định tại Điều 73, Điều 74, Điều 75, Điều 76, Điều 78, Điều 79 và Điều 80 Nghị định này.
2. Công chức thuộc Ủy ban nhân dân các cấp được giao nhiệm vụ kiểm tra, phát hiện vi phạm hành chính về xây dựng quy định tại Nghị định này.
3. Công chức, viên chức, thanh tra viên thuộc cơ quan thanh tra nhà nước ngành Xây dựng được phân công thực hiện nhiệm vụ kiểm tra, thanh tra chuyên ngành độc lập hoặc thanh tra theo đoàn thanh tra.
4. Công chức, viên chức được phân công thực hiện nhiệm vụ kiểm tra trong từng lĩnh vực quản lý nhà nước về: hoạt động xây dựng, sản xuất vật liệu xây dựng, quản lý công trình hạ tầng kỹ thuật, kinh doanh bất động sản, quản lý, phát triển nhà.
5. Người có thẩm quyền xử phạt quy định tại Điều 77 Nghị định này được lập biên bản vi phạm hành chính đối với hành vi quy định tại Điều 6 Nghị định này.

Theo Điều 73 Nghị định 16/2022/NĐ-CP quy định về thẩm quyền xử phạt của thanh tra viên xây dựng như sau:

Thẩm quyền xử phạt của thanh tra viên xây dựng (hoặc thanh tra viên Giao thông vận tải - Xây dựng)
1. Cảnh cáo.
2. Phạt tiền đến 1.000.000 đồng.
3. Tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính có giá trị không vượt quá 2.000.000 đồng.
4. Áp dụng các biện pháp khắc phục hậu quả quy định tại điểm a, điểm b khoản 4 Điều 4 Nghị định này.

Như vậy, thanh tra viên xây dựng được quyền lập biên bản đối với nhà thầu không lập báo cáo về công tác giám sát thi công xây dựng công trình theo quy định.

Giám sát thi công xây dựng
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Thư viện nhà đất
Các lĩnh vực cấp chứng chỉ hành nghề giám sát thi công xây dựng được quy định như thế nào?
Pháp luật
Giám sát thi công xây dựng công trình là gì? Việc giám sát phải đảm bảo trung thực, khách quan, không vụ lợi?
Pháp luật
Mẫu Báo cáo định kỳ giám sát thi công xây dựng công trình mới nhất năm 2024? Thực hiện giám sát thi công dựa trên những nội dung nào?
Pháp luật
Quyền, nghĩa vụ của chủ đầu tư và nhà thầu trong việc giám sát thi công xây dựng công trình được quy định như thế nào?
Pháp luật
Mẫu báo cáo công tác giám sát thi công xây dựng công trình mới nhất? Báo cáo được lập trong trường hợp nào?
Pháp luật
Việc giám sát thi công xây dựng công trình phải được thực hiện từ khi khởi công xây dựng công trình đúng không?
Pháp luật
Khi nào bắt đầu giám sát thi công xây dựng công trình? Nội dung thực hiện giám sát thi công xây dựng công trình bao gồm?
Pháp luật
Biên bản nghiệm thu công việc xây dựng của người giám sát thi công xây dựng công trình bao gồm những nội dung chính nào?
Pháp luật
Có cần phải có chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng đối với tư vấn giám sát thi công xây dựng hay không?
Pháp luật
Mẫu hợp đồng tư vấn giám sát thi công xây dựng công trình mới nhất hiện nay được quy định như thế nào?
Pháp luật
Cá nhân làm giám sát trưởng của tổ chức giám sát thi công xây dựng phải có chứng chỉ hành nghề giám sát thi công xây dựng đúng không?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Giám sát thi công xây dựng
1,734 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Giám sát thi công xây dựng

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Giám sát thi công xây dựng

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào