Nhà đầu tư được sử dụng tài sản gắn liền với đất thuộc dự án đầu tư để hợp tác kinh doanh cần điều kiện gì?
- Nhà đầu tư được sử dụng tài sản gắn liền với đất thuộc dự án đầu tư để hợp tác kinh doanh cần điều kiện gì?
- Hồ sơ điều chỉnh dự án đầu tư khi nhà đầu tư sử dụng tài sản gắn liền với đất thuộc dự án đầu tư để hợp tác kinh doanh gồm những gì?
- Nhà đầu tư sử dụng tài sản gắn liền với đất thuộc dự án đầu tư để hợp tác kinh doanh không làm thay đổi nội dung Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư có phải thực hiện điều chỉnh dự án đầu tư?
Nhà đầu tư được sử dụng tài sản gắn liền với đất thuộc dự án đầu tư để hợp tác kinh doanh cần điều kiện gì?
Nhà đầu tư được sử dụng tài sản gắn liền với đất thuộc dự án đầu tư để hợp tác kinh doanh theo quy định tại khoản 1 Điều 53 Nghị định 31/2021/NĐ-CP.
Việc hợp tác kinh doanh này phải đáp ứng các điều kiện quy định tại khoản 2 Điều 53 Nghị định 31/2021/NĐ-CP như sau:
- Các điều kiện quy định tại khoản 2 Điều 52 Nghị định 31/2021/NĐ-CP, cụ thể:
+ Điều kiện theo quy định của pháp luật đất đai về quyền và nghĩa vụ của người có tài sản gắn liền với đất; quyền và nghĩa vụ của người nhận góp vốn bằng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất; điều kiện góp vốn và nhận góp vốn bằng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất;
+ Điều kiện theo quy định của pháp luật về xây dựng, nhà ở, kinh doanh bất động sản (nếu có);
+ Điều kiện quy định tại Quyết định chấp thuận chủ trương đầu tư, Quyết định chấp thuận nhà đầu tư, Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, thỏa thuận giữa cơ quan có thẩm quyền và nhà đầu tư (nếu có);
+ Điều kiện góp vốn và nhận vốn góp bằng tài sản của doanh nghiệp do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ theo quy định của pháp luật về quản lý, sử dụng vốn nhà nước đầu tư vào sản xuất, kinh doanh tại doanh nghiệp, pháp luật về quản lý, sử dụng tài sản công và pháp luật có liên quan;
+ Điều kiện góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp theo quy định tại khoản 2 Điều 24 Luật Đầu tư 2020 và các Điều 15, 16 và 17 của Nghị định này đối với nhà đầu tư nước ngoài, tổ chức kinh tế quy định tại các điểm a, b và c khoản 1 Điều 23 của Luật Đầu tư;
+ Thực hiện các nghĩa vụ về tài chính với Nhà nước (nếu có) theo quy định của pháp luật.
- Điều kiện hợp tác kinh doanh theo quy định của pháp luật có liên quan (nếu có).
Điều chỉnh dự án đầu tư sử dụng tài sản gắn liền với đất để hợp tác kinh doanh (Hình từ Internet)
Hồ sơ điều chỉnh dự án đầu tư khi nhà đầu tư sử dụng tài sản gắn liền với đất thuộc dự án đầu tư để hợp tác kinh doanh gồm những gì?
Nhà đầu tư hợp tác kinh doanh trong trường hợp sử dụng tài sản gắn liền với đất thuộc dự án đầu tư lập hồ sơ điều chỉnh dự án đầu tư theo quy định tại khoản 3 Điều 53 Nghị định 31/2021/NĐ-CP gồm:
- Văn bản đề nghị điều chỉnh dự án đầu tư;
- Báo cáo tình hình thực hiện dự án đầu tư đến thời điểm hợp tác kinh doanh;
- Bản sao hợp đồng hợp tác kinh doanh;
- Bản sao tài liệu về tư cách pháp lý của các bên tham gia hợp tác kinh doanh;
- Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư hoặc Quyết định chấp thuận chủ trương đầu tư, Quyết định chấp thuận nhà đầu tư (nếu có) của nhà đầu tư sử dụng tài sản gắn liền với đất thuộc dự án đầu tư để hợp tác kinh doanh;
- Bản sao một trong các giấy tờ sau: Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở, Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà và tài sản khác gắn liền với đất;
- Bản sao một trong các tài liệu sau của bên tham gia hợp tác kinh doanh:
+ Báo cáo tài chính 02 năm gần nhất hoặc báo cáo kiểm toán vốn chủ sở hữu của nhà đầu tư, cam kết hỗ trợ tài chính của công ty mẹ, cam kết hỗ trợ tài chính của tổ chức tài chính, bảo lãnh về năng lực tài chính của nhà đầu tư, tài liệu thuyết minh năng lực tài chính của nhà đầu tư.
Nhà đầu tư sử dụng tài sản gắn liền với đất thuộc dự án đầu tư để hợp tác kinh doanh không làm thay đổi nội dung Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư có phải thực hiện điều chỉnh dự án đầu tư?
Thủ tục điều chỉnh dự án đầu tư sử dụng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất thuộc dự án đầu tư để hợp tác kinh doanh quy định tại khoản 4 Điều 53 Nghị định 31/2021/NĐ-CP như sau:
Điều chỉnh dự án đầu tư trong trường hợp sử dụng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất thuộc dự án đầu tư để hợp tác kinh doanh
...
4. Thủ tục sử dụng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất thuộc dự án đầu tư để hợp tác kinh doanh thực hiện như sau:
...
b) Trường hợp việc hợp tác kinh doanh không làm thay đổi nội dung Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, Quyết định chấp thuận nhà đầu tư hoặc không làm thay đổi nội dung Quyết định chấp thuận chủ trương đầu tư thuộc một trong các trường hợp quy định tại khoản 3 Điều 41 của Luật Đầu tư, nhà đầu tư sử dụng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất để hợp tác kinh doanh không phải thực hiện thủ tục điều chỉnh dự án đầu tư theo quy định tại điểm a khoản này.
...
Theo quy định trên, trường hợp việc hợp tác kinh doanh không làm thay đổi nội dung Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, nhà đầu tư sử dụng tài sản gắn liền với đất để hợp tác kinh doanh không phải thực hiện thủ tục điều chỉnh dự án đầu tư theo quy định.
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Phê bình người có hành vi bạo lực gia đình có phải là một biện pháp ngăn chặn hành vi bạo lực gia đình?
- Mẫu biên bản họp hội đồng thi đua khen thưởng? Cách viết mẫu biên bản hội đồng thi đua khen thưởng?
- Người nước ngoài được sở hữu bao nhiêu nhà ở tại Việt Nam? Người nước ngoài được sở hữu nhà ở tại Việt Nam tối đa bao nhiêu năm?
- Công dân được tham gia lực lượng tham gia bảo vệ an ninh trật tự ở cơ sở khi từ đủ 18 tuổi đến đủ 70 tuổi đúng không?
- Phải nộp tờ khai hải quan đối với hàng hóa nhập khẩu trước ngày hàng hóa đến cửa khẩu trong vòng bao nhiêu ngày?