Nhà đầu tư có thể nộp thư bảo lãnh để thực hiện biện pháp bảo đảm thực hiện hợp đồng dự án đầu tư kinh doanh không?
- Nhà đầu tư có thể nộp thư bảo lãnh để thực hiện biện pháp bảo đảm thực hiện hợp đồng dự án đầu tư kinh doanh không?
- Nhà đầu tư thực hiện hợp đồng chậm tiến độ thì có được hoàn trả bảo đảm thực hiện hợp đồng dự án đầu tư kinh doanh hay không?
- Hợp đồng dự án đầu tư kinh doanh được phép sửa đổi trong những trường hợp nào?
Nhà đầu tư có thể nộp thư bảo lãnh để thực hiện biện pháp bảo đảm thực hiện hợp đồng dự án đầu tư kinh doanh không?
Căn cứ theo khoản 1 Điều 75 Luật Đấu thầu 2023 quy định như sau:
Bảo đảm thực hiện hợp đồng dự án đầu tư kinh doanh
1. Nhà đầu tư phải thực hiện một trong các biện pháp sau đây để bảo đảm trách nhiệm thực hiện hợp đồng dự án đầu tư kinh doanh trước hoặc cùng thời điểm hợp đồng có hiệu lực:
a) Nộp thư bảo lãnh của tổ chức tín dụng trong nước, chi nhánh ngân hàng nước ngoài được thành lập theo pháp luật Việt Nam;
b) Nộp giấy chứng nhận bảo hiểm bảo lãnh của doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ trong nước, chi nhánh doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ nước ngoài được thành lập theo pháp luật Việt Nam.
...
Theo đó, nhà đầu tư để bảo đảm trách nhiệm thực hiện hợp đồng dự án đầu tư kinh doanh thì phải thực hiện một trong các biện pháp sau đây trước hoặc cùng thời điểm hợp đồng có hiệu lực:
- Nộp thư bảo lãnh của tổ chức tín dụng trong nước, chi nhánh ngân hàng nước ngoài được thành lập theo pháp luật Việt Nam;
- Nộp giấy chứng nhận bảo hiểm bảo lãnh của doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ trong nước, chi nhánh doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ nước ngoài được thành lập theo pháp luật Việt Nam.
Do đó, nhà đầu tư có thể nộp thư bảo lãnh của tổ chức tín dụng trong nước, chi nhánh ngân hàng nước ngoài được thành lập theo pháp luật Việt Nam trước hoặc cùng thời điểm hợp đồng có hiệu lực để bảo đảm trách nhiệm thực hiện hợp đồng dự án đầu tư kinh doanh.
Nhà đầu tư có thể nộp thư bảo lãnh để thực hiện biện pháp bảo đảm thực hiện hợp đồng dự án đầu tư kinh doanh không? (Hình từ Internet)
Nhà đầu tư thực hiện hợp đồng chậm tiến độ thì có được hoàn trả bảo đảm thực hiện hợp đồng dự án đầu tư kinh doanh hay không?
Căn cứ theo khoản 4 Điều 75 Luật Đấu thầu 2023 quy định như sau:
Bảo đảm thực hiện hợp đồng dự án đầu tư kinh doanh
...
2. Căn cứ quy mô, tính chất của dự án đầu tư kinh doanh, giá trị bảo đảm thực hiện hợp đồng được quy định trong hồ sơ mời thầu theo mức xác định từ 1% đến 3% tổng vốn đầu tư.
3. Thời gian có hiệu lực của bảo đảm thực hiện hợp đồng tính từ ngày hợp đồng được ký chính thức đến ngày chấm dứt hợp đồng. Trường hợp gia hạn thời gian thực hiện hợp đồng, nhà đầu tư phải gia hạn tương ứng thời gian có hiệu lực của bảo đảm thực hiện hợp đồng.
4. Nhà đầu tư không được hoàn trả bảo đảm thực hiện hợp đồng trong các trường hợp sau đây:
a) Từ chối thực hiện hợp đồng khi hợp đồng đã có hiệu lực;
b) Vi phạm thỏa thuận trong hợp đồng;
c) Thực hiện hợp đồng chậm tiến độ do lỗi của nhà đầu tư nhưng từ chối gia hạn hiệu lực của bảo đảm thực hiện hợp đồng.
Theo đó, nhà đầu tư thực hiện hợp đồng chậm tiến độ do lỗi của nhà đầu tư nhưng từ chối gia hạn hiệu lực của bảo đảm thực hiện hợp đồng thì nhà đầu tư không được hoàn trả bảo đảm thực hiện hợp đồng dự án đầu tư kinh doanh.
Ngoài ra, nhà đầu tư không được hoàn trả bảo đảm thực hiện hợp đồng dự án đầu tư kinh doanh nếu từ chối thực hiện hợp đồng khi hợp đồng đã có hiệu lực hoặc vi phạm thỏa thuận trong hợp đồng.
Lưu ý: thời gian có hiệu lực của bảo đảm thực hiện hợp đồng tính từ ngày hợp đồng được ký chính thức đến ngày chấm dứt hợp đồng.
Trường hợp gia hạn thời gian thực hiện hợp đồng, nhà đầu tư phải gia hạn tương ứng thời gian có hiệu lực của bảo đảm thực hiện hợp đồng.
Hợp đồng dự án đầu tư kinh doanh được phép sửa đổi trong những trường hợp nào?
Căn cứ theo Điều 76 Luật Đấu thầu 2023 thì hợp đồng dự án đầu tư kinh doanh được sửa đổi trong các trường hợp sau đây:
- Điều chỉnh dự án đầu tư kinh doanh theo quy định của pháp luật về đầu tư dẫn đến thay đổi nội dung hợp đồng đối với dự án thuộc diện chấp thuận chủ trương đầu tư.
Việc sửa đổi hợp đồng trong trường hợp này chỉ được thực hiện sau khi cơ quan có thẩm quyền chấp thuận điều chỉnh chủ trương đầu tư. Nhà đầu tư phải bảo đảm đáp ứng năng lực kỹ thuật, tài chính để thực hiện sau khi điều chỉnh dự án đầu tư kinh doanh;
- Chuyển nhượng dự án đầu tư kinh doanh theo quy định của pháp luật về đầu tư và quy định khác của pháp luật có liên quan.
- Trường hợp khác được các bên thỏa thuận tại hợp đồng phù hợp với quy định của pháp luật.
Lưu ý: Trường hợp chuyển nhượng dự án đầu tư kinh doanh thì phải đáp ứng đủ các điều kiện sau đây:
+ Việc chuyển nhượng phải được người có thẩm quyền chấp thuận;
+ Nhà đầu tư nhận chuyển nhượng phải đáp ứng yêu cầu về năng lực kỹ thuật, tài chính để thực hiện dự án đầu tư kinh doanh;
+ Nhà đầu tư nhận chuyển nhượng cam kết kế thừa toàn bộ các quyền, nghĩa vụ của bên chuyển nhượng theo quy định tại hợp đồng dự án đầu tư kinh doanh.
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Mẫu Biên bản cuộc họp giữa 2 công ty mới nhất? Hướng dẫn viết biên bản cuộc họp giữa 2 công ty?
- Tổ chức truyền dạy của chủ thể di sản văn hóa phi vật thể có thể truyền dạy cho người ngoài cộng đồng được không?
- Xe gắn máy có thuộc đối tượng được miễn thu tiền dịch vụ sử dụng đường bộ theo quy định hiện nay không?
- Thế chấp tàu biển là gì? Nguyên tắc thế chấp tàu biển Việt Nam được pháp luật quy định thế nào?
- Hướng dẫn lập Bảng cân đối tài khoản kế toán hợp tác xã chi tiết? Quyền của hợp tác xã được quy định như thế nào?