Nhà đầu tư có phải tăng vốn điều lệ bằng với số góp vốn đăng ký để thực hiện dự án đầu tư hay không?

Trường hợp công ty A là doanh nghiệp mới thành lập, chưa phát sinh hoạt động sản xuất kinh doanh, chưa có lợi nhuận, có vốn điều lệ là 100 tỷ đồng (đã góp đủ vốn 100 tỷ đồng). Đăng ký thực hiện dự án với cơ cấu góp vốn như sau: Tổng vốn đầu tư: 400 tỷ đồng, trong đó: Vốn góp là 150 tỷ đồng; vốn huy động là 250 tỷ đồng. Công ty A đã được tổ chức tín dụng và công ty mẹ cam kết bảo đảm cung cấp tài chính để thực hiện dự án. Cho tôi hỏi, trường hợp công ty A có cần phải tăng vốn điều lệ lên thành 150 tỷ đồng để bằng với số vốn góp đăng ký để thực hiện dự án đầu tư hay không?

Có bao nhiêu hình thức để đầu tư vào dự án tại Việt Nam?

tang-von-dieu-le-khi-gop-von-thuc-hien-du-an-dau-tu

Nhà đầu tư có phải tăng vốn điều lệ bằng với số góp vốn đăng ký để thực hiện dự án đầu tư hay không? (Hình từ Internet)

Theo Điều 21 Luật Đầu tư 2020 quy định như sau:

Hình thức đầu tư
1. Đầu tư thành lập tổ chức kinh tế.
2. Đầu tư góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp.
3. Thực hiện dự án đầu tư.
4. Đầu tư theo hình thức hợp đồng BCC.
5. Các hình thức đầu tư, loại hình tổ chức kinh tế mới theo quy định của Chính phủ.

Theo đó, có 05 hình thức để thực hiện đầu tư vào dự án tại Việt Nam bao gồm:

- Đầu tư thành lập tổ chức kinh tế.

- Đầu tư góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp.

- Thực hiện dự án đầu tư.

- Đầu tư theo hình thức hợp đồng BCC.

- Các hình thức đầu tư, loại hình tổ chức kinh tế mới theo quy định của Chính phủ.

Nhà đầu tư được góp vốn đầu tư vào tổ chức kinh tế theo những hình thức nào?

Theo Điều 24 Luật Đầu tư 2020 quy định như sau:

Đầu tư theo hình thức góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp
1. Nhà đầu tư có quyền góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp của tổ chức kinh tế.
2. Việc nhà đầu tư nước ngoài góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp của tổ chức kinh tế phải đáp ứng các quy định, điều kiện sau đây:
a) Điều kiện tiếp cận thị trường đối với nhà đầu tư nước ngoài quy định tại Điều 9 của Luật này;
b) Bảo đảm quốc phòng, an ninh theo quy định của Luật này;
c) Quy định của pháp luật về đất đai về điều kiện nhận quyền sử dụng đất, điều kiện sử dụng đất tại đảo, xã, phường, thị trấn biên giới, xã, phường, thị trấn ven biển.

Theo khoản 1 Điều 25 Luật Đầu tư 2020 quy định về hình thức góp vốn của nhà đầu tư như sau:

Hình thức góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp
1. Nhà đầu tư được góp vốn vào tổ chức kinh tế theo các hình thức sau đây:
a) Mua cổ phần phát hành lần đầu hoặc cổ phần phát hành thêm của công ty cổ phần;
b) Góp vốn vào công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty hợp danh;
c) Góp vốn vào tổ chức kinh tế khác không thuộc trường hợp quy định tại điểm a và điểm b khoản này.
...

Theo đó, nhà đầu tư được góp vốn đầu tư vào tổ chức kinh tế theo các hình thức sau đây:

- Mua cổ phần phát hành lần đầu hoặc cổ phần phát hành thêm của công ty cổ phần;

- Góp vốn vào công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty hợp danh;

- Góp vốn vào tổ chức kinh tế khác không thuộc trường hợp quy định tại điểm a và điểm b khoản này.

Nhà đầu tư có phải tăng vốn điều lệ bằng với số góp vốn đăng ký để thực hiện dự án đầu tư hay không?

Theo khoản 34 Điều 4 Luật Doanh nghiệp 2020 quy định như sau:

34. Vốn điều lệ là tổng giá trị tài sản do các thành viên công ty, chủ sở hữu công ty đã góp hoặc cam kết góp khi thành lập công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty hợp danh; là tổng mệnh giá cổ phần đã bán hoặc được đăng ký mua khi thành lập công ty cổ phần.

Theo khoản 23 Điều 3 Luật Đầu tư 2020 quy định như sau:

23. Vốn đầu tư là tiền và tài sản khác theo quy định của pháp luật về dân sự và điều ước quốc tế mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên để thực hiện hoạt động đầu tư kinh doanh.

Theo đó, có thể hiểu vốn điều lệ là tổng giá trị tài sản do các thành viên doanh nghiệp, chủ sở hữu doanh nghiệp góp vốn và được đăng ký với cơ quan đăng ký kinh doanh khi thành lập doanh nghiệp; còn vốn đầu tư là tổng giá trị tài sản mà công ty sử dụng trong hoạt động đầu tư và được huy động bằng nhiều hình thức đầu tư khác nhau.

Căn cứ các quy định nêu trên, vốn điều lệ của doanh nghiệp không nhất thiết phải tương đương với vốn đầu tư của dự án đầu tư. Doanh nghiệp thực hiện việc góp vốn là huy động nguồn vốn khác để thực hiện Dự án theo quy định tại quyết định chủ trương đầu tư, Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư.

Như vậy, việc công ty A (có vốn điều lệ 100 tỷ đồng) góp vốn (150 tỷ đồng) để thực hiện dự án đầu tư là không trái với quy định.

Nhà đầu tư TẢI TRỌN BỘ CÁC QUY ĐỊNH LIÊN QUAN ĐẾN NHÀ ĐẦU TƯ
Vốn điều lệ Tải về các quy định hiện hành liên quan đến Vốn điều lệ
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Dự án đầu tư kinh doanh quy định có tối đa bao nhiêu nhà đầu tư đối với hình thức đấu thầu rộng rãi?
Pháp luật
Nhà đầu tư dự án đường bộ cao tốc chịu mức phạt chậm thanh toán bao nhiêu % một ngày đối với giá trị chậm nộp ngân sách nhà nước?
Pháp luật
Nhà đầu tư trúng thầu có được thành lập doanh nghiệp để thực hiện dự án đầu tư kinh doanh không?
Pháp luật
Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên được giảm vốn điều lệ trong những trường hợp nào?
Pháp luật
Công ty cổ phần có thể giảm vốn điều lệ khi mua lại cổ phần theo yêu cầu của cổ đông hay không?
Pháp luật
Nhà đầu tư được mời đàm phán hợp đồng mà từ chối tham gia thì có được nhận lại bảo đảm dự thầu không?
Pháp luật
Tăng vốn điều lệ dựa trên lợi nhuận của công ty kiếm được không? Cơ cấu tổ chức quản lý của công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do tổ chức làm chủ sở hữu hoạt động theo mô hình nào?
Pháp luật
Công thức xác định tài sản thuần của nhà đầu tư vào công ty liên kết? Trình bày báo cáo tài chính của nhà đầu tư vào công ty liên kết?
Pháp luật
Nhà đầu tư có ảnh hưởng đáng kể trong công ty liên kết là gì? Cách nhận biết Nhà đầu tư có ảnh hưởng đáng kể?
Pháp luật
Nhà đầu tư mua trái phiếu được pháp luật quy định như thế nào? Điều kiện chào bán trái phiếu là gì?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Nhà đầu tư
9,055 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Nhà đầu tư Vốn điều lệ
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào
Type: