Nguyên tắc và nội dung cần đảm bảo trong phòng thủ dân sự về hợp tác quốc tế là gì? Các hành vi bị nghiêm cấm?

Hợp tác quốc tế trong phòng thủ dân sự cần đảm bảo những nguyên tắc và nội dung nào? Các hành vi bị nghiêm cấm trong phòng thủ dân sự là gì? Xây dựng Chiến lược quốc gia phòng thủ dân sự được quy định như thế nào?

Hợp tác quốc tế trong phòng thủ dân sự cần đảm bảo những nguyên tắc và nội dung nào?

Căn cứ quy định tại Điều 9 Luật Phòng thủ dân sự 2023 quy định về nguyên tắc và nội dung hợp tác quốc tế trong phòng thủ dân sự như sau:

Hợp tác quốc tế trong phòng thủ dân sự
1. Nguyên tắc hợp tác quốc tế trong phòng thủ dân sự bao gồm:
a) Bảo đảm tôn trọng độc lập, chủ quyền, bình đẳng, cùng có lợi; tuân thủ pháp luật Việt Nam, điều ước quốc tế mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên và thỏa thuận quốc tế có liên quan;
b) Tạo điều kiện cho tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, tổ chức quốc tế hợp tác trong phòng thủ dân sự;
c) Mở rộng, phát triển đào tạo, nghiên cứu, ứng dụng khoa học, chuyển giao công nghệ; phối hợp tìm kiếm, cứu nạn; đầu tư, xây dựng công trình phòng thủ dân sự.
2. Nội dung hợp tác quốc tế trong phòng thủ dân sự bao gồm:
a) Trao đổi thông tin, dự báo, cảnh báo sự cố, thảm họa, thiên tai, dịch bệnh, chiến tranh;
b) Tìm kiếm, cứu nạn, cứu trợ nhân đạo;
c) Hỗ trợ ứng phó, khắc phục hậu quả sự cố, thảm họa, thiên tai, dịch bệnh, chiến tranh;
d) Đào tạo, huấn luyện, diễn tập, đầu tư, nghiên cứu, ứng dụng khoa học, chuyển giao công nghệ, xây dựng công trình phòng thủ dân sự.

Theo đó, nguyên tắc và nội dung cần đảm bảo trong hợp tác quốc tế về phòng thủ dân sự gồm:

(1) Nguyên tắc hợp tác quốc tế trong phòng thủ dân sự bao gồm:

- Bảo đảm tôn trọng độc lập, chủ quyền, bình đẳng, cùng có lợi; tuân thủ pháp luật Việt Nam, điều ước quốc tế mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên và thỏa thuận quốc tế có liên quan;

- Tạo điều kiện cho tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, tổ chức quốc tế hợp tác trong phòng thủ dân sự;

- Mở rộng, phát triển đào tạo, nghiên cứu, ứng dụng khoa học, chuyển giao công nghệ; phối hợp tìm kiếm, cứu nạn; đầu tư, xây dựng công trình phòng thủ dân sự.

(2) Nội dung hợp tác quốc tế trong phòng thủ dân sự bao gồm:

- Trao đổi thông tin, dự báo, cảnh báo sự cố, thảm họa, thiên tai, dịch bệnh, chiến tranh;

- Tìm kiếm, cứu nạn, cứu trợ nhân đạo;

- Hỗ trợ ứng phó, khắc phục hậu quả sự cố, thảm họa, thiên tai, dịch bệnh, chiến tranh;

- Đào tạo, huấn luyện, diễn tập, đầu tư, nghiên cứu, ứng dụng khoa học, chuyển giao công nghệ, xây dựng công trình phòng thủ dân sự.

Nội dung và nguyên tắc cần đảm bảo trong phòng thủ dân sự về hợp tác quốc tế là gì? Các hành vi bị nghiêm cấm?

Nội dung và nguyên tắc cần đảm bảo trong phòng thủ dân sự về hợp tác quốc tế là gì? Các hành vi bị nghiêm cấm? (Hình từ internet)

Các hành vi nghiêm cấm trong phòng thủ dân sự là gì?

Căn cứ quy định tại Điều 10 Luật Phòng thủ dân sự 2023 quy định về các hành vi nghiêm cấm trong phòng thủ dân sự như sau:

(1) Chống đối, cản trở, cố ý trì hoãn hoặc không chấp hành, sự chỉ đạo, chỉ huy phòng thủ dân sự của cơ quan hoặc người có thẩm quyền; từ chối tham gia tìm kiếm, cứu nạn trong trường hợp điều kiện thực tế cho phép.

(2) Làm hư hỏng, phá hủy, chiếm đoạt trang thiết bị, công trình phòng thủ dân sự.

(3) Gây ra sự cố, thảm họa làm tổn hại đến tính mạng, sức khỏe con người; thiệt hại tài sản của Nhà nước, Nhân dân, cơ quan, tổ chức, môi trường và nền kinh tế quốc dân.

(4) Đưa tin sai sự thật về sự cố, thảm họa.

(5) Cố ý tạo chướng ngại vật cản trở hoạt động phòng thủ dân sự.

(6) Xây dựng công trình làm giảm hoặc làm mất công năng của công trình phòng thủ dân sự; xây dựng trái phép công trình trong phạm vi quy hoạch công trình phòng thủ dân sự, công trình phòng thủ dân sự hiện có.

(7) Sử dụng trang thiết bị phòng thủ dân sự chuyên dụng không đúng mục đích khai thác, sử dụng không đúng công năng của công trình phòng thủ dân sự chuyên dụng.

(8) Lợi dụng chức vụ, quyền hạn làm trái quy định của pháp luật về phòng thủ dân sự; bao che cho người có hành vi vi phạm pháp luật về phòng thủ dân sự; lợi dụng sự cố, thảm họa để huy động, sử dụng nguồn lực cho phòng thủ dân sự không đúng mục đích.

(9) Lợi dụng hoạt động phòng thủ dân sự hoặc sự cố, thảm họa để xâm phạm lợi ích Nhà nước, quyền, lợi ích hợp pháp của tổ chức, cá nhân.

Xây dựng Chiến lược quốc gia phòng thủ dân sự được quy định như thế nào?

Căn cứ quy định tại Điều 11 Luật Phòng thủ dân sự 2023 quy định về xây dựng Chiến lược quốc gia phòng thủ dân sự như sau:

(1) Chiến lược quốc gia phòng thủ dân sự được xây dựng theo chu kỳ 10 năm, tầm nhìn 20 năm và được cập nhật, điều chỉnh định kỳ 05 năm hoặc khi xảy ra sự cố, thảm họa, chiến tranh.

(2) Cơ sở xây dựng Chiến lược quốc gia phòng thủ dân sự bao gồm:

- Chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước về phòng thủ dân sự, phòng thủ đất nước và phát triển kinh tế - xã hội gắn với bảo đảm quốc phòng, an ninh; điều ước quốc tế mà nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên;

- Thực tiễn hoạt động phòng thủ dân sự của quốc gia; kinh nghiệm quốc tế về hoạt động phòng thủ dân sự;

- Kết quả xác định, đánh giá, phân vùng có nguy cơ xảy ra sự cố, thảm họa;

- Nguồn lực cho hoạt động phòng thủ dân sự.

(3) Nội dung Chiến lược quốc gia phòng thủ dân sự bao gồm quan điểm, mục tiêu, định hướng, nhiệm vụ, giải pháp, chương trình, đề án, dự án trọng điểm và việc tổ chức thực hiện phòng thủ dân sự trong phạm vi cả nước.

(4) Thủ tướng Chính phủ ban hành chiến lược quốc gia phòng thủ dân sự.

Phòng thủ dân sự Tải về các quy định hiện hành liên quan đến Phòng thủ dân sự
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Nguyên tắc và nội dung cần đảm bảo trong phòng thủ dân sự về hợp tác quốc tế là gì? Các hành vi bị nghiêm cấm?
Pháp luật
Theo nguyên tắc, hoạt động phòng thủ dân sự phải bảo đảm điều gì? Thông tin cơ bản về sự cố, thảm họa?
Pháp luật
Quy định về thẩm quyền và các hoạt động chỉ đạo phòng thủ dân sự như thế nào? Nguyên tắc hoạt động phòng thủ dân sự?
Pháp luật
Biện pháp được áp dụng trong phòng thủ dân sự theo các cấp độ cụ thể được quy định như thế nào?
Pháp luật
Công trình và trang thiết bị phòng thủ dân sự được quy định thế nào? Quy định về việc chuẩn bị lực lượng, trang thiết bị trong phòng thủ dân sự?
Pháp luật
Nội dung hoạt động chỉ huy lực lượng phòng thủ dân sự như thế nào? Lực lượng nòng cốt trong phòng thủ dân sự?
Pháp luật
Nguồn lực cho phòng thủ dân sự được quy định thế nào? Sử dụng nguồn lực cho phòng thủ dân sự không đúng mục đích là hành vi vi phạm pháp luật?
Pháp luật
Quyền và nghĩa vụ của cá nhân trong hoạt động phòng thủ dân sự được pháp luật quy định thế nào?
Pháp luật
Quyền, nghĩa vụ của cơ quan, tổ chức trong hoạt động phòng thủ dân sự được quy định như thế nào?
Pháp luật
Kết hợp phòng thủ dân sự với hoạt động nào? Nhà nước có phải bảo đảm dự trữ quốc gia cho phòng thủ dân sự không?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Phòng thủ dân sự
10 lượt xem

TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Phòng thủ dân sự

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Phòng thủ dân sự

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào