Nguồn ngân sách bảo đảm cho công tác thỏa thuận quốc tế được lấy từ đâu? Chi cho công tác thỏa thuận quốc tế gồm những nội dung gì?

Theo tìm hiểu, tôi được biết Việt Nam có ký kết những thỏa thuận hợp tác bằng văn bản với các bên nước ngoài. Văn bản đó được gọi là thỏa thuận quốc tế. Nhưng tôi vẫn chưa rõ lắm nội dung của thỏa thuận này. Vậy trên thực tế, công tác thỏa thuận quốc tế được bảo đảm dựa trên nguồn kinh phí được lấy từ đâu và theo nguyên tắc nào? Có những khoản chi nào cho công tác này?

Thỏa thuận quốc tế là gì?

Công tác thỏa thuận quốc tế

Công tác thỏa thuận quốc tế

Căn cứ quy định tại khoản 1 Điều 2 Luật Thỏa thuận quốc tế 2020 về khái niệm thỏa thuận quốc tế như sau:

"1. Thỏa thuận quốc tế là thỏa thuận bằng văn bản về hợp tác quốc tế giữa bên ký kết Việt Nam trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của mình với bên ký kết nước ngoài, không làm phát sinh, thay đổi hoặc chấm dứt quyền, nghĩa vụ của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam theo pháp luật quốc tế."

Có thể hiểu đơn giản, thỏa thuận quốc tế là hình thức bằng văn bản của thỏa thuận được ký kết giữa Việt Nam và bên ký kết nước ngoài mà không làm phát sinh, thay đổi hoặc chấm dứt quyền và nghĩa vụ của Việt Nam.

Nguồn ngân sách nhà nước bảo đảm cho công tác thỏa thuận quốc tế

Nguồn ngân sách nhà nước bảo đảm cho công tác thỏa thuận quốc tế được quy định tại Điều 4 Nghị định 65/2021/NĐ-CP như sau:

"1. Ngân sách trung ương bảo đảm cho công tác điều ước quốc tế và công tác thỏa thuận quốc tế gồm:
a) Kinh phí cho công tác điều ước quốc tế, công tác thỏa thuận quốc tế của cơ quan nhà nước ở trung ương; tổng cục, cục thuộc bộ, cơ quan ngang bộ; cơ quan, đơn vị trong Quân đội nhân dân và Công an nhân dân;
b) Kinh phí cấp cho cơ quan nhà nước cấp tỉnh nhằm thực hiện hoạt động hợp tác quốc tế trong khuôn khổ điều ước quốc tế hoặc thực hiện hoạt động thỏa thuận quốc tế theo phân công của Nhà nước, Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ.
2. Ngân sách địa phương bảo đảm cho công tác thỏa thuận quốc tế của cơ quan nhà nước cấp tỉnh, cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh; Ủy ban nhân dân cấp huyện; Ủy ban nhân dân cấp xã ở khu vực biên giới nhằm thực hiện hợp tác quốc tế thuộc phạm vi chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của cơ quan đó.
3. Kinh phí cho công tác điều ước quốc tế, công tác thỏa thuận quốc tế của cơ quan trung ương của tổ chức, cơ quan cấp tỉnh của tổ chức được bảo đảm từ ngân sách nhà nước trong trường hợp cơ quan đó thực hiện hợp tác quốc tế trong khuôn khổ điều ước quốc tế hoặc thực hiện hoạt động thỏa thuận quốc tế theo sự phân công của Nhà nước, Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ. Trường hợp thỏa thuận quốc tế của cơ quan trung ương của tổ chức, cơ quan cấp tỉnh của tổ chức nhằm thực hiện hợp tác quốc tế khác thì kinh phí cho công tác thỏa thuận quốc tế đó được bảo đảm từ nguồn tài chính của tổ chức."

Nguyên tắc quản lý kinh phí bảo đảm cho công tác thỏa thuận quốc tế

Nguồn kinh phí bảo đảm cho công tác thỏa thuận quốc tế được quản lý và sử dụng dựa trên nguyên tắc quy định tại Điều 3 Nghị định 65/2021/NĐ-CP như sau:

- Kinh phí cho công tác thỏa thuận quốc tế được bảo đảm từ nguồn ngân sách nhà nước và các nguồn khác theo quy định của pháp luật.

- Việc bố trí kinh phí cho công tác thỏa thuận quốc tế của các cơ quan phải căn cứ trên cơ sở chủ trương, đường lối đối ngoại của Đảng và Nhà nước nhằm thực hiện hợp tác quốc tế trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn được giao.

- Kinh phí từ nguồn ngân sách nhà nước được bố trí trong dự toán chi thường xuyên của các cơ quan thực hiện công tác thỏa thuận quốc tế theo phân cấp ngân sách hiện hành quy định tại Luật Ngân sách nhà nước và các văn bản quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành; riêng kinh phí chi cho nhiệm vụ kiểm tra, thẩm định điều ước quốc tế là khoản chi đặc thù mang tính chất riêng biệt.

- Việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí ngân sách nhà nước bảo đảm cho công tác thỏa thuận quốc tế được thực hiện theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước và các văn bản quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành.

- Trường hợp công tác thỏa thuận quốc tế được tài trợ từ nguồn hỗ trợ phát triển chính thức, viện trợ không hoàn lại không thuộc hỗ trợ phát triển chính thức, tài trợ của các tổ chức phi chính phủ nước ngoài, các tổ chức và cá nhân khác ở trong và ngoài nước thì việc tiếp nhận, quản lý và sử dụng tài trợ được thực hiện theo quy định của pháp luật về quản lý và sử dụng nguồn tài trợ đó.

Chi cho công tác thỏa thuận quốc tế gồm những nội dung nào?

Những nội dung chi cho công tác thỏa thuận quốc tế được quy định tại Điều 6 Nghị định 65/2021/NĐ-CP gồm:

(1) Chi cho việc xây dựng đề án, kế hoạch về đàm phán, ký kết, sửa đổi, bổ sung, gia hạn, chấm dứt hiệu lực, rút khỏi, tạm đình chỉ thực hiện thỏa thuận quốc tế, gồm:

a) Mua, thu thập tài liệu liên quan trực tiếp đến thỏa thuận quốc tế;

b) Tổ chức họp lấy ý kiến;

c) Xây dựng dự thảo thỏa thuận quốc tế, dự thảo thỏa thuận quốc tế sửa đổi, bổ sung;

d) Xây dựng hồ sơ đề xuất ký kết, sửa đổi, bổ sung, gia hạn, chấm dứt hiệu lực, rút khỏi, tạm đình chỉ thực hiện thỏa thuận quốc tế;

đ) Tổ chức dịch thuật thỏa thuận quốc tế và các tài liệu có liên quan.

(2) Chi cho việc góp ý đề xuất đàm phán, ký kết, sửa đổi, bổ sung, gia hạn, chấm dứt hiệu lực, rút khỏi, tạm đình chỉ thực hiện thỏa thuận quốc tế, gồm:

a) Mua, thu thập tài liệu liên quan trực tiếp đến thỏa thuận quốc tế;

b) Rà soát, đánh giá sự phù hợp của thỏa thuận quốc tế với quy định của pháp luật Việt Nam và các điều ước quốc tế liên quan;

c) Tổ chức họp lấy ý kiến;

d) Dịch tài liệu có liên quan;

đ) Xây dựng văn bản góp ý.

(3) Chi cho việc tổ chức đàm phán, ký kết thỏa thuận quốc tế, gồm:

a) Tổ chức đón đoàn đàm phán của nước ngoài;

b) Tổ chức đàm phán, ký kết thỏa thuận quốc tế ở trong nước hoặc nước ngoài;

c) Tổ chức rà soát, đối chiếu văn bản thỏa thuận quốc tế được ký trong chuyến thăm của đoàn lãnh đạo cấp cao nước ngoài tại Việt Nam hoặc chuyến thăm của đoàn lãnh đạo cấp cao Việt Nam tại nước ngoài;

d) Dịch tài liệu có liên quan.

(4) Chi cho việc tổ chức thực hiện thỏa thuận quốc tế, gồm:

a) Lưu trữ, sao lục, công bố, tuyên truyền, phổ biến thỏa thuận quốc tế, công bố thỏa thuận quốc tế bằng hình thức đăng tải trên Cổng thông tin điện tử;

b) Đóng góp tài chính theo thỏa thuận quốc tế;

c) Tổ chức họp ở trong nước hoặc nước ngoài về việc thực hiện thỏa thuận quốc tế;

d) Xây dựng kế hoạch thực hiện thỏa thuận quốc tế.

(5) Chi cho công tác kiểm tra, giám sát, tổng kết tình hình ký kết và thực hiện thỏa thuận quốc tế, gồm:

a) Xây dựng báo cáo theo yêu cầu của cơ quan, cá nhân có thẩm quyền giám sát;

b) Tổ chức kiểm tra, giám sát việc ký kết và thực hiện thỏa thuận quốc tế;

c) Xây dựng báo cáo, tổ chức các cuộc họp đánh giá báo cáo kiểm tra, giám sát, tổng kết tình hình ký kết, thực hiện thỏa thuận quốc tế.

(6) Chi cho công tác thống kê, rà soát thỏa thuận quốc tế gồm:

a) Mua, thu thập tài liệu liên quan trực tiếp;

b) Dịch tài liệu liên quan phục vụ cho việc thống kê, rà soát;

c) Xây dựng, cập nhật dữ liệu về thỏa thuận quốc tế;

d) Tổ chức đoàn công tác để rà soát danh mục, bản chính, hiệu lực của thỏa thuận quốc tế đã ký kết.

(7) Các chi phí cần thiết khác phục vụ trực tiếp công tác thỏa thuận quốc tế.

Như vậy, công tác thỏa thuận quốc tế là một trong những hoạt động quan trọng, được pháp luật quy định cụ thể về nguồn ngân sách sử dụng, nguyên tắc quản lý kinh phí cũng như những nội dung chi cho công tác này.

Ngân sách nhà nước TẢI TRỌN BỘ CÁC QUY ĐỊNH LIÊN QUAN ĐẾN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC
Thỏa thuận quốc tế Tải trọn bộ các quy định hiện hành liên quan đến Thỏa thuận quốc tế
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Nguồn thu ngân sách nhà nước từ hoạt động tài nguyên nước được quy định như thế nào tại Luật Tài nguyên nước 2023?
Pháp luật
Ngân sách nhà nước có bao gồm các khoản thuế do các doanh nghiệp nộp thuế theo quy định hay không?
Pháp luật
Nội dung quản lý nhà nước về thỏa thuận quốc tế có bao gồm việc bảo đảm việc ký kết và thực hiện thỏa thuận quốc tế không?
Pháp luật
Ngân sách nhà nước là gì, gồm những khoản nào? Việc thu - chi ngân sách nhà nước cần có những điều kiện gì, phạm vi thực hiện ra sao?
Pháp luật
Mục lục ngân sách nhà nước mới nhất năm 2024? Tải mục lục ngân sách nhà nước mới nhất năm 2024 ở đâu?
Pháp luật
Mẫu giấy nộp tiền vào Ngân sách Nhà nước C1-02/NS mới nhất năm 2024 có dạng như thế nào? Hướng dẫn cách điền giấy nộp tiền vào Ngân sách Nhà nước?
Pháp luật
Thỏa thuận quốc tế có bắt buộc phải có văn bản bằng tiếng việt hay không theo quy định pháp luật?
Pháp luật
Những cơ quan, tổ chức nào được bảo đảm tài chính từ ngân sách nhà nước để thực hiện nghĩa vụ thi hành án dân sự?
Pháp luật
Ngân sách nhà nước có bị thiếu hụt không? Có được lấy tiền của Ngân hàng nhà nước để bù đắp thiếu hụt không?
Pháp luật
Cam kết chi ngân sách nhà nước thông qua Kho bạc Nhà nước được kiểm soát dựa trên nguyên tắc và thủ tục nào?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Ngân sách nhà nước
1,086 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Ngân sách nhà nước Thỏa thuận quốc tế
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào