Người thẩm định, xét duyệt cấp tín dụng có được vay tín dụng tại ngân hàng mình đang làm việc hay không?
Những đối tượng nào thuộc trường hợp hạn chế cấp tín dụng?
Căn cứ theo khoản 1 Điều 127 Luật Các tổ chức tín dụng 2010 (sửa đổi bởi khoản 20 Điều 1 Luật Các tổ chức tín dụng sửa đổi 2017) quy định về hạn chế cấp tín dụng như sau:
"Điều 127. Hạn chế cấp tín dụng
1. Tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài không được cấp tín dụng không có bảo đảm, cấp tín dụng với điều kiện ưu đãi cho những đối tượng sau đây:
a) Tổ chức kiểm toán, kiểm toán viên đang kiểm toán tại tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài; thanh tra viên đang thanh tra tại tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài;
b) Kế toán trưởng của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài, Chủ tịch và thành viên khác của Hội đồng quản trị, Trưởng ban và thành viên khác của Ban kiểm soát, Giám đốc, Phó giám đốc và các chức danh tương đương của quỹ tín dụng nhân dân;
c) Cổ đông lớn, cổ đông sáng lập;
d) Doanh nghiệp có một trong những đối tượng quy định tại khoản 1 Điều 126 của Luật này sở hữu trên 10% vốn điều lệ của doanh nghiệp đó;
đ) Người thẩm định, xét duyệt cấp tín dụng;
e) Các công ty con, công ty liên kết của tổ chức tín dụng hoặc doanh nghiệp mà tổ chức tín dụng nắm quyền kiểm soát.
Người thẩm định, xét duyệt cấp tín dụng có được vay tín dụng tại ngân hàng mình đang làm việc hay không?
Theo Điều 10 Thông tư 23/2020/TT-NHNN quy định về hạn chế, giới hạn cấp tín dụng như sau:
"Điều 10. Hạn chế, giới hạn cấp tín dụng
1. Tổ chức tín dụng phi ngân hàng tuân thủ quy định về những trường hợp không được cấp tín dụng, hạn chế cấp tín dụng và giới hạn cấp tín dụng theo Điều 126, Điều 127 và Điều 128 Luật Các tổ chức tín dụng (đã được sửa đổi, bổ sung).
2. Tổ chức tín dụng phi ngân hàng căn cứ vốn tự có riêng lẻ theo quy định tại Điều 9 Thông tư này tại cuối ngày làm việc gần nhất để xác định hạn chế, giới hạn cấp tín dụng theo quy định tại khoản 1 Điều này."
Như vậy, người thẩm định, xét duyệt đi vay tại chính ngân hàng mình đang làm việc sẽ hạn chế cấp tín dụng. Mức hạn chế cấp tín dụng sẽ được ngân hàng căn cứ theo vốn tự có riêng lẻ của khách hàng cuối ngày làm việc gần nhất để xác định. Theo đó việc ông A này vay tại ngân hàng của mình là có thể được và tùy vào vốn tự có riêng lẻ của ông A mà ngân hàng sẽ đưa ra mức hạn chế tín dụng phù hợp.
Vay tín dụng
Xác định vốn tự có riêng lẻ của khách hàng như thế nào?
Căn cứ Điều 9 Thông tư 23/2020/TT-NHNN quy định về xác định vốn tự có riêng lẻ như sau:
"Điều 9. Tỷ lệ an toàn vốn tối thiểu
1. Tỷ lệ an toàn vốn tối thiểu phản ánh mức đủ vốn của tổ chức tín dụng phi ngân hàng trên cơ sở giá trị vốn tự có và mức độ rủi ro trong hoạt động của tổ chức tín dụng phi ngân hàng. Tổ chức tín dụng phi ngân hàng phải thường xuyên duy trì tỷ lệ an toàn vốn tối thiểu theo quy định tại khoản 2 Điều này.
2. Tỷ lệ an toàn vốn tối thiểu của tổ chức tín dụng phi ngân hàng:
a) Tỷ lệ an toàn vốn tối thiểu của tổ chức tín dụng phi ngân hàng gồm tỷ lệ an toàn vốn tối thiểu riêng lẻ và tỷ lệ an toàn vốn tối thiểu hợp nhất.
b) Tỷ lệ an toàn vốn tối thiểu riêng lẻ: Từng tổ chức tín dụng phi ngân hàng phải duy trì tỷ lệ an toàn vốn tối thiểu riêng lẻ 9%.
Tỷ lệ an toàn vốn tối thiểu riêng lẻ được xác định bằng công thức sau:
Tỷ lệ an toàn vốn tối thiểu riêng lẻ (%) =Vốn tự có riêng lẻ/Tổng tài sản Có rủi ro riêng lẻ x 100%
Trong đó:
- Vốn tự có riêng lẻ được xác định theo quy định tại Phụ lục 1 kèm theo Thông tư này.
- Tổng tài sản Có rủi ro riêng lẻ là tổng giá trị các tài sản Có nội bảng được xác định theo mức độ rủi ro và giá trị tài sản Có nội bảng tương ứng của cam kết ngoại bảng được xác định theo mức độ rủi ro theo quy định tại Phụ lục 2 kèm theo Thông tư này.
c) Tỷ lệ an toàn vốn tối thiểu hợp nhất: công ty tài chính có công ty con, ngoài việc duy trì tỷ lệ an toàn vốn tối thiểu riêng lẻ theo quy định tại điểm b Khoản này phải đồng thời duy trì tỷ lệ an toàn vốn tối thiểu hợp nhất 9%.
Tỷ lệ an toàn vốn tối thiểu hợp nhất được xác định bằng công thức sau:
Tỷ lệ an toàn vốn tối thiểu hợp nhất (%) =
Vốn tự có hợp nhất/ Tổng tài sản Có rủi ro hợp nhất x 100%
Trong đó:
- Vốn tự có hợp nhất được xác định theo quy định tại Phụ lục 1 kèm theo Thông tư này.
- Tổng tài sản Có rủi ro hợp nhất được xác định theo quy định tại Phụ lục 2 kèm theo Thông tư này"
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Tổ chức, cá nhân không niêm yết giá hàng hóa, dịch vụ trong kinh doanh bị xử phạt bao nhiêu tiền từ 12/7/2024?
- Dấu dưới hình thức chữ ký số có phải là dấu của doanh nghiệp? Làm giả con dấu của doanh nghiệp bị phạt bao nhiêu tiền?
- Chủ hàng hóa quá cảnh có phải nộp lệ phí hải quan và các loại phí khác cho hàng hóa quá cảnh của mình không?
- Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 13929:2024 về Bê tông - Phương pháp thử tăng tốc Cacbonat hóa thế nào?
- Mức ưu đãi trong lựa chọn nhà đầu tư thực hiện dự án đầu tư có sử dụng đất? Quy định về việc quản lý nguồn thu lựa chọn nhà đầu tư?